Đáp án cuộc thi “Công nhân, viên chức, lao động tìm hiểu về công tác An toàn, vệ sinh lao động” Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về công tác An toàn, vệ sinh lao động năm 2024
Cuộc thi trực tuyến “Công nhân, viên chức, lao động tìm hiểu về công tác An toàn, vệ sinh lao động” do Công đoàn Ngân hàng Việt Nam triển khai đến các cấp công đoàn trong toàn hệ thống, bắt đầu từ ngày 15/4 - 15/5/2024.
Cuộc thi tập trung tìm hiểu các kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động, nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của người lao động để xây dựng môi trường làm việc an toàn. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để nhanh chóng trả lời các câu hỏi của cuộc thi:
Đáp án Cuộc thi trực tuyến Công nhân, viên chức, lao động tìm hiểu về công tác an toàn vệ sinh lao động
Câu 1: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 có trên bao nhiêu phần trăm số người làm công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ cấp quận, huyện và trong các ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được tập huấn nâng cao năng lực về ATVSLĐ?
A. Trên 90%
B. Trên 95%
C. 100%
Câu 2: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 có bao nhiêu phần trăm số người làm công tác y tế cơ sở được huấn luyện về ATVSLĐ?
A. Trên 70%
B. Trên 75%
C. Trên 80%
Câu 3: Đâu là chỉ tiêu phấn đấu trong nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm số 1 được nêu trong Chỉ thị 31-CT/TW ngày 19-3-2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng?
A. Số người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp tăng ít nhất 5%/năm.
B. Số người lao động làm việc trong môi trường có nguy cơ cao về TNLĐ được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp tăng ít nhất 5%/năm.
C. Số người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp tăng ít nhất 6%/năm
Câu 4: Những nội dung nào được nêu trong Chỉ thị 31-CT/TW ngày 19/3/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng?
A. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện ATVSLĐ và bảo vệ tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
B. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về ATVSLĐ cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động và người lao động.
C. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật, khắc phục kịp thời hạn chế, bất cập trong thực tiễn, chú trọng chính sách phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro về TNLĐ, bệnh nghề nghiệp.
D. Cả A, B và C
Câu 5: Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào thuộc chỉ tiêu của Nghị quyết 10c/NQ-BCH ngày 12/01/2017 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn về nâng cao hiệu quả công tác an toàn, vệ sinh lao động của tổ chức công đoàn trong tình hình mới?
A. 100% doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công và 50% trở lên số doanh nghiệp ngoài nhà nước hưởng ứng phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”.
B. 100% các vụ TNLĐ nặng và chết người được báo cáo, điều tra và có đại diện công đoàn tham gia đoàn điều tra, giám sát việc giải quyết chế độ, đào tạo nghề và bố trí công việc cho người lao động bị TNLĐ, BNN.
C. Tất cả các chỉ tiêu trên.
Câu 6: Mục tiêu của phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” là gì?
A. Cơ quan, đơn vị ngày càng xanh, sạch và đẹp.
B. Đảm bảo cho điều kiện và môi trường khu vực sản xuất được cải thiện hơn, bớt ô nhiễm.
C. Nâng cao văn hóa an toàn trong sản xuất, giúp cho người lao động càng thêm yêu mến, gắn bó với đơn vị cơ sở, phấn khởi nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả công tác.
D. Tất cả các mục tiêu trên.
Câu 7: Cá nhân được xét tặng Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” hàng năm là:
A. Có thành tích tiêu biểu nhất trong số những cá nhân có thành tích thực hiện tốt phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” của ngành, địa phương.
B. Hai năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ (tính cả năm đề nghị khen thưởng); hoặc hai năm liên tục đạt danh hiệu Đoàn viên Công đoàn xuất sắc đối với các đơn vị chuyên môn không xét các danh hiệu thi đua năm.
C. Có 01 sáng kiến về chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.
D. Năm trước liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng đã được tặng Bằng khen toàn diện hoặc Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương hoặc Giấy khen toàn diện hoặc Giấy khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” của Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
Đ. Cả 4 phương án trên
Câu 8: Chủ đề Tháng hành động về ATVSLĐ năm 2024 là:
A. Thúc đẩy công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động để phòng ngừa các tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
B. Chủ động phòng ngừa và kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc để hạn chế tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
C. “Tăng cường đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc và trong chuỗi cung ứng”.
Câu 9: Mức hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp một lần, hằng tháng cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động lần đầu được tính như sau:
A. Bằng tổng mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động và mức trợ cấp tính theo số năm, mức tiền lương đóng vào quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN
B. Bằng mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động.
C. Bằng mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN.
Câu 10: Một trong các phương án dưới đây quy định về nghĩa vụ của an toàn vệ sinh viên. Theo bạn, phương án nào chính xác nhất?
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy ATVSLĐ, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về ATVSLĐ, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị và nơi làm việc
B. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy ATVSLĐ, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về ATVSLĐ, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc
C. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy ATVSLĐ, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về ATVSLĐ
Câu 11: Người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ, bệnh nghề nghiệp bị tai nạn trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về đến nơi ở được hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ khi đảm bảo các điều kiện nào dưới đây?
A. Trong khoảng thời gian hợp lý.
B. Do người gây tai nạn vi phạm Luật giao thông.
C. Trên tuyến đường hợp lý và trong khoảng thời gian hợp lý.
D. Trên tuyến đường hợp lý.
Câu 12: Ngay sau khi có kết quả quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại và kết quả kiểm tra, đánh giá, quản lý yếu tố nguy hiểm tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải làm gì?
A. Thông báo công khai cho người lao động tại nơi quan trắc môi trường lao động và nơi được kiểm tra, đánh giá, quản lý yếu tố nguy hiểm.
B. Cung cấp thông tin khi tổ chức công đoàn, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền yêu cầu.
C. Có biện pháp khắc phục, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc nhằm bảo đảm ATVSLĐ, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Người sử dụng lao động có thể sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá bao nhiêu năm?
A. 5 năm
B. 6 năm
C. 7 năm
Câu 14: Đối với những vụ TNLĐ nặng, người sử dụng lao động ban hành quyết định bồi thường, trợ cấp đối với người bị TNLĐ, BNN trong thời hạn bao lâu kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động?
A. 05 ngày làm việc
B. 07 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc
Câu 15: Những công việc dưới đây có nằm trong Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ hay không?
A. Làm việc với các thiết bị màn hình máy tính bao gồm: kiểm soát không lưu, điều hành, điều khiển từ xa thông qua màn hình.
B. Trực tiếp làm hỏa táng, địa táng
C. Cả a và b.
Câu 16: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào phải tham dự khóa huấn luyện ATVSLĐ?
A. Người quản lý phụ trách ATVSLĐ,
B. Người làm công tác ATVSLĐ,
C. Người làm công tác y tế, an toàn, vệ sinh viên trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
D. Cả a, b và c
Câu 17: Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào thuộc quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác ATVSLĐ?
A. Tham gia với cơ quan nhà nước xây dựng chính sách, pháp luật về ATVSLĐ.
B. Phối hợp với cơ quan nhà nước tổ chức phong trào quần chúng làm công tác ATVSLĐ.
C. Phối hợp với cơ quan nhà nước thanh tra, kiểm tra , giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật về ATVSLĐ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Những công việc dưới đây có nằm trong Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về AT VS LĐ hay không?
A. Công việc tiếp xúc bức xạ ion hóa, phóng xạ, hạt nhân; vận hành máy soi, chiếu, chụp có sử dụng bức xạ hạt nhân, điện từ trường.
B. Công việc tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 3KHz trở lên.
C. Công việc tiếp xúc với thú dữ
D. Phương án a và b.
Câu 19: Người sử dụng lao động phải bảo đảm cung cấp đủ các công trình vệ sinh, phúc lợi để sử dụng tại nơi làm việc gồm các cơ sở vệ sinh nào?
A. Hố tiêu, hố tiểu, buồng tắm, buồng vệ sinh kinh nguyệt, vòi nước rửa tay, nơi để quần áo, nước uống.
B. Buồng ngủ theo khu làm việc.
C. Buồng hút thuốc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 20: Theo quy định của Luật ATVSLĐ năm 2015, khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn vệ sinh lao động, TNLĐ, người lao động phải làm gì?
A. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm
B. Chủ động tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố
C. Cả A và B
Câu 21: Nhập dự đoán số người tham dự Cuộc thi
Câu 22: Đề nghị bạn viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ, chia sẻ cảm nhận hoặc câu chuyện hay, ấn tượng, tình huống về việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động (không quá 1000 chữ).
- Lượt tải: 2.580
- Lượt xem: 15.203
- Dung lượng: 134,6 KB