Lịch đi học sau Tết 2023 của học sinh, sinh viên
Lịch đi học sau Tết 2023 Quý Mão của học sinh, sinh viên cả nước. Dowload.vn liên tục cập nhật cho các bạn cùng tham khảo.
Hầu hết các tỉnh/ thành phố trên cả nước sẽ cho học sinh các cấp đi học trở lại sớm nhất vào ngày 27/1 (tức mùng 6 Tết) và muộn nhất vào ngày 30/1 (tức mùng 9 Tết). Dưới đây là chi tiết Lịch cụ thể cho các bạn cùng tham khảo.
Lịch đi học lại sau Tết
Lịch đi học sau Tết 2023 của học sinh 63 tỉnh, thành
STT | Tỉnh, thành | Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2023 |
1 | An Giang | Nghỉ 7 ngày liên tục, thời gian nghỉ từ ngày 20 đến 26/1/2023 (tức từ ngày 29 tháng Chạp năm Nhâm Dần - hết mùng 5 tháng Giêng năm Quý Mão). |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Học sinh được nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 13 ngày, bắt đầu từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 28/1/2023 ((tức 25 tháng Chạp đến hết mùng 7 tháng Giêng). (Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022) |
3 | Bạc Liêu | Từ ngày 16/1/2023 - hết ngày 29/1/2023 (tức từ 25 tháng Chạp đến hết ngày mùng 8 tháng Giêng). |
4 | Bắc Giang | Từ 20 đến 26/2/2023 (29 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng). |
5 | Bắc Kạn | - Chưa cập nhật - |
6 | Bắc Ninh | Học sinh các cấp được nghỉ Tết Quý Mão 10 ngày, bắt đầu từ ngày 20/1/2023 (tức 29 tháng Chạp) đến hết ngày 29/1/2023 (tức mùng 8 tháng Giêng). (Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2022) |
7 | Bến Tre | Thời gian nghỉ Tết Nguyên đán từ ngày 19.01.2023 đến hết ngày 29.01.2023 (tức từ ngày 28 tháng Chạp đến hết ngày mùng 8 tháng Giêng). (Kế hoạch 5061/KH-SGDĐT năm 2022) |
8 | Bình Dương | Từ ngày 18 - 29/1/2023 (tức 27/12 - 8/1 Âm lịch). |
9 | Bình Định | Sở GDĐT tỉnh Bình Định đã có thông báo nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 7 ngày, bắt đầu từ 20/01 đến hết 26/01/2023. |
10 | Bình Phước | Các ngày nghỉ lễ, Tết thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động. Nếu ngày nghỉ lễ, Tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần, được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp. |
11 | Bình Thuận | Học sinh được nghỉ 14 ngày, từ 16/01 đến 29/01/2023 (tức 25 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng) |
12 | Cà Mau | - Chưa cập nhật - |
13 | Cần Thơ | Học sinh bắt đầu nghỉ Tết Quý Mão 2023 từ ngày 19/1/2023 đến hết ngày 28/1/2023 (tức từ 28 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng). (Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2022) |
14 | Cao Bằng | Dự kiến, học sinh mầm non, tiểu học Cao Bằng nghỉ từ ngày 18 -hết 29/01; còn THCS và THPT trở lại trường sớm hơn, được nghỉ từ 18 - 27/01. |
15 | Đà Nẵng | Học sinh được nghỉ Tết 12 ngày, từ ngày 18/01 đến 29/01/2023 (tức 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng) |
16 | Đắk Lắk | - Chưa cập nhật - |
17 | Đắk Nông | Học sinh bắt đầu nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 từ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 (tức từ tức 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng). Tổng số ngày nghỉ Tết là 12 ngày. |
18 | Điện Biên | Học sinh được nghỉ Tết 12 ngày, từ ngày 18/01 đến 29/01/2023 (tức 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng) |
19 | Đồng Nai | Các ngày nghỉ lễ, Tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng có thẩm quyền. |
20 | Đồng Tháp | Từ thứ sáu, 20/1/2023 (29 tháng Chạp năm Nhâm Dần) đến hết thứ năm, 26/1/2023 (mồng 5 tháng Giêng năm Quý Mão). |
21 | Gia Lai | Học sinh bắt đầu nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 từ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 (tức từ 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng). Tổng số ngày nghỉ Tết là 12 ngày. (Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2022) |
22 | Hà Giang | Từ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 (tức từ 27 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày 8 tháng Giêng năm Quý Mão). |
23 | Hà Nam | Học sinh nghỉ từ 20-29/1/2023 (từ 29 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng âm lịch). |
24 | Hà Nội | Học sinh các cấp nghỉ Tết 8 ngày. Thời gian nghỉ Tết bắt đầu từ ngày 19-1 đến hết ngày 26-1-2023 (tức 28 Tết đến hết mùng 5 Tết). |
25 | Hà Tĩnh | Học sinh bắt đầu nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 từ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 (tức từ 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng). Tổng số ngày nghỉ Tết là 12 ngày. (Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2022) |
26 | Hải Dương | Học sinh nghỉ Tết 12 ngày. Từ ngày 18/01 đến 29/01/2023 (tức 27 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng). |
27 | Hải Phòng | Học sinh các trường mầm non, tiểu học (công lập và ngoài công lập), các trường THCS, THPT, phổ thông nhiều cấp (công lập và ngoài công lập), Trung tâm GDNN-GDTX, đơn vị trực thuộc nghỉ từ 18/01.2023 đến hết 26/1/2023. |
28 | Hậu Giang | - Chưa cập nhật - |
29 | Hòa Bình | - Chưa cập nhật - |
30 | Hưng Yên | - Chưa cập nhật - |
31 | Khánh Hòa | Học sinh được nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 13 ngày, bắt đầu từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 28/1/2023 (tức (tức 25 tháng Chạp đến hết mùng 7 tháng Giêng). (Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2022) |
32 | Kiên Giang | Học sinh mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của tỉnh sẽ được nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 7 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh sẽ có thông báo cụ thể. (Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2022) |
33 | Kon Tum | Học sinh được nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 13 ngày, bắt đầu từ ngày 16/1/2023 (tức 25 tháng Chạp) đến hết ngày 28/1/2023 (tức mùng 7 tháng Giêng). (Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2022) |
34 | Lai Châu | Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1068/QĐ-UBND ngày 15/8/2022) |
35 | Lâm Đồng | - Chưa cập nhật - |
36 | Lạng Sơn | - Chưa cập nhật - |
37 | Lào Cai | Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên nghỉ từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 (tức từ ngày 25 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày 08 tháng Giêng năm Quý Mão). |
38 | Long An | Thời gian nghỉ Tết Quý Mão của học sinh các cấp là 13 ngày: từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 28/1/2023 (tức từ (25 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) (Quyết định 7374/QĐ-UBND năm 2022) |
39 | Nam Định | Học sinh, học viên các cấp sẽ nghỉ từ ngày 19/01/2023 đến hết ngày 29/01/2023 - tức từ ngày 28 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày mùng 8 tháng Giêng năm Quý Mão. |
40 | Nghệ An | Các ngày nghỉ lễ, Tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm. |
41 | Ninh Bình | Thời gian nghỉ Tết Nguyên đán giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thời gian nghỉ cụ thể bảo đảm kế hoạch thực học của học sinh, phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
42 | Ninh Thuận | UBND tỉnh Ninh Thuận quy định ngày nghỉ Tết Nguyên đán đối với học sinh các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học THCS và cấp học THPT tối đa 10 ngày. Tuy nhiên, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh này chưa có thông báo ngày nghỉ cụ thể. (Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2022) |
43 | Phú Thọ | Từ 18/01 – 29/01 (Âm lịch từ 27 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng) |
44 | Phú Yên | Học sinh mầm non và tiểu học nghỉ Tết 14 ngày (từ 16 - 29/1, tức từ 25 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng) Học sinh THCS, THPT và giáo dục thường xuyên nghỉ 13 ngày (từ 17 – 29/1, tức từ 26 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng). |
45 | Quảng Bình | - Chưa cập nhật -- |
46 | Quảng Nam | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động (Quyết định 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022) |
47 | Quảng Ngãi | Đối với các ngày lễ, tết thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. (Quyết định 1074/QĐ-UBND ngày 12/8/2022) |
48 | Quảng Ninh | Từ ngày 16 - 29.1.2023 (từ 25 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng âm lịch). |
49 | Quảng Trị | Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động, các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu ngày nghỉ lễ, tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp. (Quyết định 2094/QĐ-UBND ngày 15/8/2022) |
50 | Sóc Trăng | Học sinh được nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 13 ngày, bắt đầu từ ngày 16/1/2023 (tức 25 tháng Chạp) đến hết ngày 28/1/2023 (tức mùng 7 tháng Giêng). (Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2022) |
51 | Sơn La | Từ 16/1 đến 29/1/2023 (tức 25 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng) |
52 | Tây Ninh | Ngày nghỉ lễ thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Quyết định 1709/QĐ-UBND ngày 12/8/2022) |
53 | Thái Bình | - Chưa cập nhật - |
54 | Thái Nguyên | - Chưa cập nhật - |
55 | Thanh Hoá | Các ngày nghỉ Lễ, Tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. |
56 | Thừa Thiên Huế | - Chưa cập nhật - |
57 | Tiền Giang | Học sinh nghỉ Tết từ ngày 16/1/2023 đến ngày 27/1/2023 (tức từ ngày 25 tháng Chạp đến hết ngày mùng 6 tháng Giêng) |
58 | TP.HCM | Học sinh được nghỉ 9 ngày, bắt đầu nghỉ Tết từ ngày 18/1/2023 (27 tháng Chạp) đến hết ngày 26/1/2023 (mùng 5 tháng Giêng). Những năm trước, học sinh TP.HCM thường nghỉ Tết từ 14-16 ngày. |
59 | Trà Vinh | Học sinh được nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 13 ngày, bắt đầu từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 28/1/2023 (từ (tức 25 tháng Chạp đến hết mùng 7 tháng Giêng). (Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2022) |
60 | Tuyên Quang | - Chưa cập nhật - |
61 | Vĩnh Long | - Chưa cập nhật - |
62 | Vĩnh Phúc | Thời gian nghỉ tết âm lịch của học sinh: Từ ngày 18/01/2023 đến hết ngày 29/01/2023 (tức từngày 27 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến ngày 8 tháng Giêng năm Quý Mão). (Quyết định 1635/QĐ-UBND ngày 11/8/2022) |
63 | Yên Bái | Học sinh nghỉ Tết Quý Mão 2023 trong 14 ngày, từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023 (tức từ 25 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng). (Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2022) |
Lịch đi học sau Tết 2023 của sinh viên
STT | Tên trường | Lịch đi học lại sau Tết Nguyên đán của sinh viên |
1 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
2 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) (*) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
3 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
4 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) (*) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
5 | Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) (*) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
6 | Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) (*) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
7 | Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) (*) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
8 | Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) (*) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
9 | Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) (chính thức) | Từ ngày 14/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
10 | Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) (*) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
11 | Trường Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 27/1/2023. |
12 | Khoa Các Khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) (*) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
13 | Đại học Thủ đô Hà Nội (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
14 | Đại học Xây dựng Hà Nội (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
15 | Đại học Kinh tế Quốc dân (chính thức) | Từ ngày 11/1/2023 đến hết ngày 31/1/2023. |
16 | Đại học Thương mại (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 28/1/2023. |
17 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (chính thức) | Từ ngày 13/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
18 | Đại học Kiến trúc Hà Nội (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 29/1/2023. |
19 | Đại học Sư phạm Hà Nội (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 27/1/2023 (sinh viên đi học bình thường từ ngày 30/1/2023). |
20 | Đại học Luật Hà Nội (chính thức) | Từ tối ngày 13/1/2023 đến chiều ngày 5/2/2023. |
21 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 5/2/2023. |
22 | Đại học Thăng Long (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 28/1/2023. |
23 | Đại học Bách khoa Hà Nội (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
24 | Đại học Thủy Lợi (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
25 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
26 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở Hà Nội) (chính thức) | Sinh viên khóa 2019, 2020, 2021: Nghỉ từ ngày 10/1/2023 đến ngày 29/1/2023.Sinh viên khóa 2022: Nghỉ từ ngày 16/1/2023 đến ngày 29/1/2023. |
27 | Học viện Tài chính (dự kiến) | Từ ngày 14/1/2023 đến ngày 5/2/2023. |
28 | Học viện Ngân hàng (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 5/2/2023. |
29 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) (chính thức) | Từ ngày 14/1/2023 đến ngày 29/1/2023. |
30 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) (dự kiến) | Sinh viên được nghỉ từ 16/1/2023 đến 8/2/2023.Hai tuần sau đó, từ ngày 9/2/2023 đến 19/2/2023, tùy vào mỗi ngành đào tạo và mỗi khoá, sinh viên sẽ có lịch thực tập và quay trở lại học riêng. |
31 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) (chính thức) | Sinh viên học trực tuyến 1 tuần ngay sau Tết Nguyên đán. Nghỉ Tết từ ngày 14/1/2023 đến 29/1/2023. |
32 | Đại học Ngoại thương (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
33 | Đại học Kinh tế TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 9/1/2023 đến 15/1/2023 (tuần lễ ngay trước Tết) và từ ngày 30/1 đến 5/2/2023 (tuần lễ ngay sau Tết) sẽ thực hiện giảng dạy và học tập trực tuyến theo thời khóa biểu đã sắp xếp.Sinh viên sẽ nghỉ Tết vào khoảng giữa của hai mốc thời gian trên. |
34 | Đại học Luật TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 14/1/2023 đến hết ngày 12/2/2023. |
35 | Đại học Công nghiệp TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 5/2/2023. |
36 | Đại học Ngân hàng TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 30/1/2023 đến 12/2/2023 sinh viên học trực tuyến, lịch học được giữ nguyên như thời khóa biểu đã đăng ký. |
37 | Đại học Lao động Xã hội cơ sở II tại TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 11/1/2023 đến ngày 29/1/2023. |
38 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (dự kiến) | Từ ngày 9/1/2023 đến ngày 28/1/2023. |
39 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
40 | Đại học Công nghệ TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 11/1/2023 đến ngày 5/2/2023. |
41 | Đại học Tài chính - Marketing (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
42 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (chính thức) | Sinh viên khóa 2019, 2020, 2021: Nghỉ từ ngày 14/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. Sinh viên khóa 2022: Nghỉ từ ngày 15/1/2023 đến hết ngày 31/1/2023. |
43 | Đại học Văn Hiến (chính thức) | Từ ngày 9/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
44 | Đại học Văn Lang (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
45 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
46 | Đại học Quốc tế Sài Gòn (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 4/2/2023 (sinh viên đi học lại bình thường từ ngày 6/2/2023). |
47 | Đại học Hoa Sen (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 29/1/2023. |
48 | Đại học Hùng Vương TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 14/1/2023 đến 6/2/2023. |
49 | Đại học Gia Định (chính thức) | Từ ngày 11/1/2023 đến hết ngày 30/1/2023. |
50 | Đại học Nguyễn Tất Thành (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 31/1/2023. |
51 | Đại học Tôn Đức Thắng (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 29/1/2023. |
52 | Đại học Công nghệ Đồng Nai (chính thức) | Từ ngày 15/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
53 | Đại học Nha Trang (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến ngày 5/2/2023. |
54 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (chính thức) | Từ ngày 9/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
55 | Đại học Vinh (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
56 | Đại học Đông Á (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 28/1/2023. |
57 | Học viện Phụ nữ (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
58 | Học viện Thanh thiếu niên (chính thức) | Từ ngày 16/1/2022 đến hết ngày 12/2/2022. |
59 | Học viện Chính sách và Phát triển (dự kiến) | Từ ngày 14/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
60 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
61 | Đại học FPT (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 28/1/2023. |
62 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam (dự kiến) | Từ ngày 15/1/2023 đến hết ngày 28/1/2023. |
63 | Đại học Mở TP.HCM (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
64 | Đại học Bách khoa TP.HCM (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
65 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM (chính thức) | Từ ngày 14/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
66 | Đại học Văn hóa Hà Nội (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 27/1/2023. |
67 | Đại học Công nghệ Đông Á (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
68 | Đại học Thủ Dầu Một (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
69 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | Từ ngày 9/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
70 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM (dự kiến) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
71 | Đại học Sài Gòn (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 5/2/2023. |
72 | Đại học Nam Cần Thơ (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
73 | Đại học Duy Tân (chính thức) | Từ ngày 15/1/2023 đến hết ngày 29/1/2023. |
74 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (chính thức) | Từ ngày 16/1/2023 đến hết ngày 3/2/2023. |