Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh hay còn gọi là đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.
Trong bài viết Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về Đại từ nhân xưng để các bạn cùng tham khảo, tích lũy kiến thức để giải nhanh được các bài tập tiếng Anh.
Đại từ nhân xưng bao gồm:
| I | Tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
| We | Chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
| You | Bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
| They | Họ, chúng nó, bọn họ | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
| He | Anh ấy, ông ấy,... | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
| She | Chị ấy, bà ấy,... | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
| It | Nó,... | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.
VD:
| Me | Tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
| Us | Chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
| You | Bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
| Them | Họ, chúng nó, bọn họ | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
| Him | Anh ấy, ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
| Her | Chị ấy, bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
| It | Nó,... | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.
VD:
| My | Của tôi, của ta | Chỉ người nói số ít. |
| Our | Của chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
| Your | Của bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
| Their | Của họ, của chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
| His | Của anh ấy, của ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
| Her | Của chị ấy, của bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
| Its | Của nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
VD:
| Mine | Cái của tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
| Ours | Cái của chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
| Yours | Cái của bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
| Theirs | Cái của họ, chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
| His | Cái của anh ấy, ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
| Hers | Cái của chị ấy, bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
| Its | Cái của nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
VD:
| Myself | Chính tôi, tự bản thân tôi | Chỉ người nói số ít. |
| Ourselves | Chính chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
| Yourself | Chính bạn, tự bản thân bạn | Chỉ người nghe số ít. |
| Yourselves | Chính các bạn, tự các bạn | Chỉ người nghe số nhiều. |
| Themselves | Chính họ, chính chúng nó,… | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
| Himself | Chính anh ấy, chính ông ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực. |
| Herself | Chính chị ấy, chính bà ấy,… | Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái. |
| Itself | Chính nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:
5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh
I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ
I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh
I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.
Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.
VD:
Để tổng kiểm tra những kiến thức mới học được bên trên chúng ta cùng đến với một vài bài tập nho nhỏ nhé.
1. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
1. ……….is dancing. (John)
2……….is blue. (the car)
3………. are on the table. (the books)
4………. is drinking. (the cat)
5………. are cooking a meal. (my mother and I)
6………. are in the garage. (the motorbikes)
7………. is riding his motorbike. (Nick)
8………. is from England. (Jessica)
9………. has a sister. (Diana)
10. Have ………. got a bike, Marry?
II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:
1. ……….am sitting on the chair.
2………. are listening to the radio .
3. Are………. from Australia?
4………. is going to school.
5………. are cooking dinner.
6………. was a nice day yesterday.
………. are watching TV.
7. Is ……….Marry’s sister?
8………. are playing in the room.
9. Are ………. in the supermarket?
III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước :
1. I →
2. you →
3. he →
4. she →
5. it →
6. we →
7. they →
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: