Công nghệ 6 Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình Giải Công nghệ lớp 6 Bài 9 trang 64 sách Chân trời sáng tạo

Giải Công nghệ 6 Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ lý thuyết quan trọng, cùng xem gợi ý trả lời toàn bộ các câu hỏi trong SGK Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo trang 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73.

Qua đó, còn giúp các em nhận biết được các đồ dùng điện trong gia đình như bàn là, đèn LEB, máy xay thực phẩm để ngày càng học tốt Bài 9 Chương 4: Đồ dùng điện trong gia đình. Vậy mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Công nghệ lớp 6 bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình

Trả lời câu hỏi nội dung bài học

Câu 1

❓Em hãy quan sát Hình 9.1 và chỉ ra các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả dưới đây:

  • Vỏ bản là: bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.
  • Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.
  • Bộ điều chỉnh nhiệt độ: đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.

Hình 9.1

Trả lời:

Các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả theo bảng sau:

Hình

Tên bộ phận

Chức năng

1

Bộ điều chỉnh nhiệt độ

Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.

2

Vỏ bàn là

Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.

3

Dây đốt nóng

Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.

Câu 2

Em hãy quan sát Hình 9.4 và chỉ ra các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với những mô tả dưới đây:

  • Vỏ đèn: bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
  • Bộ nguồn: biến đổi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của đèn LED.
  • Bảng mạch LED: phát ra ánh sáng khi cấp điện.

Hình 9.4

Trả lời:

Các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với mô tả theo bảng sau:

Hình

Tên bộ phận

Chức năng

1

Vỏ đèn

Bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

2

Bảng mạch LED

phát ra ánh sáng khi cấp điện

3

Bộ nguồn

Biến đổi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của đèn LED.

Câu 3

❓Quan sát Hình 9.6, em hãy cho biết tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả nào sau đây:

  • Thân máy: bao gồm một động cơ điện đặt bên trong. Động cơ sẽ hoạt động khi có dòng điện truyền qua để làm quay lưỡi dao trong cối.
  • Cối xay: gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi dao được nối với trục động cơ trong thân máy để cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động.
  • Bộ phận điều khiển: gồm các nút (phím) để tắt, mở máy và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.

Hình 9.6

Trả lời:

Tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả theo bảng sau:

Hình

Tên bộ phận

Chức năng

3

Thân máy

Bao gồm một động cơ điện đặt bên trong. Động cơ sẽ hoạt động khi có dòng điện truyền qua để làm quay lưỡi dao trong cối.

1

Cối xay

Gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi dao được nối với trục động cơ trong thân máy để cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động.

2

Bộ phận điều khiển

Gồm các nút (phím) để tắt, mở máy và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.

Câu 4

❓Em hãy sắp xếp các phiếu 2, phiếu 3 và phiếu 4 ở trên vào các vị trí số 1, 2, 3 trong Hình 9.7 để giải thích nguyên lí làm việc của máy xay thực phẩm.

Phiếu

Hình 9.7

  • Vị trí số 1: Phiếu 4. Lựa chọn tốc độ xay.
  • Vị trí số 2: Phiếu 3. Điện truyền vào động cơ 3.
  • Vị trí số 3: Phiếu 2. Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm

Câu 5

❓Cho 2 nồi cơm điện với công suất định mức như sau:

Nồi cơm điện

Em hãy cho biết chiếc nồi nào sẽ tiêu thụ điện năng nhiều hơn trong cùng thời gian sử dụng

Theo chiếc nồi công suất 700W sẽ tiêu thụ nhiều điện năng hơn.

Trả lời câu hỏi Luyện tập

Luyện tập 1

❓Em hãy vẽ sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm.

Sơ đồ khối miêu tả nguyên lí hoạt động của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm là:

- Bàn là:

Bàn là

- Đèn LED:

Đèn LED

- Máy xay thực phẩm:

Máy xay thực phẩm

Luyện tập 2

❓Cho bảng số liệu sau:

Số liệu

a. Em hãy tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện trên.

b. Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng mỗi đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày là bao nhiêu?

Trả lời:

a) Tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện ở bảng trên như sau

Đồ dùng điện

Công suất định mức

Thời gian sử dụng điện trung bình trong 1 ngày

Điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày

TV LCD

80W

3 giờ

0,24 kWh

Bộ đèn LED

18W

5 giờ

0,09 kWh

Quạt đứng

55W

8 giờ

0,44 kWh

Máy giặt

1 240 W

1 giờ

1,24 kWh

Tủ lạnh

100W

18 giờ

1,8 kWh

Nồi cơm điện

500W

1 giờ

0,5 kWh

Bếp điện từ

1 000W

1 giờ

1 kWh

b) Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng mỗi đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày như sau

Đồ dùng điện

Công suất định mức

Thời gian sử dụng điện trung bình trong 1 ngày

Điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày

Tiền điện tối đa

TV LCD

80W

3 giờ

0,24 kWh

445.44 đồng

Bộ đèn LED

18W

5 giờ

0,09 kWh

167,04 đồng

Quạt đứng

55W

8 giờ

0,44 kWh

816,64 đồng

Máy giặt

1 240 W

1 giờ

1,24 kWh

2301,44 đồng

Tủ lạnh

100W

18 giờ

1,8 kWh

3340,8 đồng

Nồi cơm điện

500W

1 giờ

0,5 kWh

928 đồng

Bếp điện từ

1 000W

1 giờ

1 kWh

1856 đồng

Trả lời câu hỏi Vận dụng

Vận dụng 1

❓Hãy kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng

Các đồ dùng điện em đang sử dụng là: bàn là, quạt trần, bếp điện, đèn, lò vi sóng.

Vận dụng 2

❓Một cửa hàng đồ dùng điện có bán các loại đèn bàn sau:

Đèn

Giả sử các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết kiệm điện em sẽ chọn chiếc đèn nào làm đèn học ở nhà?

Trả lời:

Các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết kiệm điện em sẽ chọn chiếc đèn led công suất 4W.

Vận dụng 3

❓Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng và công suất định mức của một máy điều hòa nhiệt độ là 750W. Nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6 giờ thì tiền điện tròn 1 tháng (30 ngày) của gia đình em là bao nhiêu? Nếu giảm thời gian sử dụng máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tháng, gia đình em sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện?

Công suất định mức của một máy điều hòa nhiệt độ là 750W (tức 0,75 kWh), nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6 giờ thì điện năng tiêu thụ định mức của điều hòa trong 1 ngày là:

0,75 x 6 = 4,5 kWh

Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng thì tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng điều hòa trong 1 ngày là:

4,5 kWh x 1 856 đồng/kWh = 8 352 đồng

Vậy tiền điện tròn 1 tháng của gia đình em là:

8 352 x 30 = 250 560 đồng

Nếu giảm thời gian sử dụng máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tháng, gia đình em sẽ tiết kiệm được:

(250 560 : 6) x 2 = 83 520 đồng

Lý thuyết Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình

1. Một số đồ dùng điện trong gia đình

1.1. Bàn là (bàn ủi)

a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật

* Cấu tạo:

  • Vỏ bàn là: bảo vệ các bộ phận bên trong.
  • Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.
  • Bộ điều chỉnh nhiệt độ: chọn nhiệt độ phù hợp với từng loại vải.

* Thông số kĩ thuật

  • Công suất định mức
  • Điện áp định mức

b. Nguyên lí làm việc

Bàn là (bàn ủi)

c. Sử dụng bàn là

* Các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ

  • NYLON: dùng cho vải lụa, tơ tằm
  • WOOL: dùng cho vải len
  • COTTON: dùng cho vải bông
  • LINEN: dùng cho vải lanh
  • MAX: mức nhiệt cao nhất
  • MIN: mức nhiệt thấp nhất

* Các bước sử dụng

1. Đọc nhãn hướng dẫn sử dụng

2. Kiểm tra độ an toàn của dây dẫn, phích cắm và mặt bàn là.

3. Cấp điện cho bàn là

4. Điều chỉnh nhiệt độ, là quần áo theo thứ tự may bằng vải lụa, nylon → vải len → vải bông, vải lanh.

5. Tắt bàn là, rút phích cắm, dựng đứng bàn là đến nguội.

1.2. Đèn LED

a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật

* Cấu tạo:

  • Vỏ đèn: bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
  • Bộ nguồn: biến đổi điện áp nguồn phù hợp với điện áp sử dụng của đèn.
  • Bảng mạch LED: phát ánh sáng khi cấp điện.

* Thông số kĩ thuật:

  • Công suất định mức
  • Điện áp định mức

b. Nguyên lí làm việc

Đèn LED

c. Lưu ý khi sử dụng

  • Không đặt đèn trực tiếp dưới ánh sáng mặt tời hoặc nơi có nhiệt độ cao, ẩm ướt.
  • Không đặt đèn gẫn chất dễ gây cháy nổ.
  • Vệ sinh đèn bằng vải khô, sạch.

1.3. Máy xay thực phẩm

a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật

* Cấu tạo

- Thân máy:

  • Động cơ điện đặt bên trong.
  • Quay lưỡi dao trong cối khi có dòng điện truyền qua động cơ.

- Cối xay:

  • Gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ.
  • Cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động

- Bộ phận điều khiển: tắt, mở và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.

* Thông số kĩ thuật:

  • Công suất định mức
  • Điện áp định mức

b. Nguyên lí làm việc

Khi cấp điện và lựa chọn tốc độ, động cơ làm quay lưỡi dao trong cối xay để cắt nhỏ thực phẩm.

c. Sử dụng máy xay thực phẩm

1. Sơ chế thực phẩm

2. Cắt nhỏ thực phẩm

3. Lắp cối xay vào thân máy

4. Cho nguyên liệu vào cối và đậy nắp.

5. Cắm điện và chọn chế độ xay

6. Tắt máy và lấy thực phẩm

7. Vệ sinh và bảo quản sau khi sử dụng.

2. Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm điện

  • Có công suất định mức và tính năng phù hợp với nhu cầu.
  • Có tính năng tiết kiệm điện
  • Có ngôi sao trong nhãn năng lượng nhiều hơn.
Chia sẻ bởi: 👨 Hàn Vũ
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 133
  • Lượt xem: 15.130
  • Dung lượng: 429,4 KB
Sắp xếp theo