Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12: Phần địa lý kinh tế Tài liệu 200 câu hỏi trắc nghiệm địa lý 12 phần kinh tế

Trắc nghiệm Địa lý 12 các ngành Kinh tế là tài liệu vô cùng hữu ích, bao gồm 200 câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài có đáp án kèm theo.

Tài liệu này sẽ giúp các bạn hiểu thêm về phần địa lý kinh tế thông qua bộ câu hỏi trắc nghiệm bám sát nội dung trong SGK, đã có đáp án chính xác cho từng câu hỏi theo từng bài. Ngoài ra các bạn xem thêm: Bài tập trắc nghiệm khách quan phần biểu đồ. Vậy sau đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lý kinh tế, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 1. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là:

A. Nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
B. Nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành.
D. Kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu.

Câu 2. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có đặc điểm:

A. Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định.
C. Khu vực II dù tỉ trọng không cao nhưng là ngành tăng nhanh nhất.
D. Khu vực I giảm dần tỉ trọng và đã trở thành ngành có tỉ trọng thấp nhất.

Câu 3. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III.
D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không đổi.

Câu 4. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
C. Giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.

Câu 5. Đây là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I:

Các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.
B. Các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng.
C. Ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản.
D. Tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.

Câu 6. Đây là một tỉnh quan trọng của Đồng bằng sông Hồng nhưng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

A. Hà Tây.
B. Nam Định.

C. Hải Dương.
D. Vĩnh Phúc.

Câu 7. Thành tựu kinh tế lớn nhất trong thời gian qua của nước ta là:

A. Phát triển nông nghiệp.
B. Phát triển công nghiệp.

C. Tăng nhanh ngành dịch vụ.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 8. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là:

A.Trồng cây lương thực
B. Trồng cây công nghiệp.

C. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
D. Các dịch vụ nông nghiệp.

Câu 9. Sự tăng trưởng GDP của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm:

A. Tăng trưởng không ổn định.
B. Tăng trưởng rất ổn định.

C. Tăng liên tục với tốc độ cao.
D. Tăng liên tục nhưng tốc độ chậm.

Câu 10. Hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Nam Bộ có cùng một đặc điểm là:

A. Bao chiếm cả một vùng kinh tế.
B. Có số lượng các tỉnh thành bằng nhau.
C. Lấy 2 vùng kinh tế làm cơ bản có cộng thêm 1 tỉnh của vùng khác.
D. Có quy mô về dân số và diện tích bằng nhau.

Câu 11. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 - 2005.

(Đơn vị : %)

Ngành1990199520002002
Trồng trọt79,378,178,276,7
Chăn nuôi17,918,919,321,1
Dịch vụ nông nghiệp2,83,02,52,2

Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp là:

A. Hình cột ghép.
B. Hình tròn.

C. Miền.
D. Cột chồng.

Câu 12. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta phân theo thành phần kinh tế (theo giá thực tế).

(Đơn vị: %)

Thành phần199520002005
Kinh tế Nhà nước40,238,537,4
Kinh tế tập thể10,18,67,2
Kinh tế cá thể36,032,332,9
Kinh tế tư nhân7,47,38,2
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài6,313,314,3

Nhận định đúng nhất là:

A. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo và vị trí ngày càng tăng.
B. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng quan trọng.
C. Kinh tế cá thể có vai trò quan trọng và vị trí ngày càng tăng.
D. Kinh tế ngoài quốc doanh (tập thể, tư nhân, cá thể) có vai trò ngày càng quan trọng.

Câu 13. Thành tựu có ý nghĩa nhất của nước ta trong thời kì Đổi mới là:

A. Công nghiệp phát triển mạnh.
B. Phát triển nông ghiệp với việc sản xuất lương thực.
C. Sự phát triển nhanh của ngành chăn nuôi.
D. Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu.

Câu 14. Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian qua là:

A. Tăng trưởng không ổn định.
B. Tăng trưởng với tốc độ chậm.
C. Tăng trưởng không đều giữa các ngành.
D. Tăng trưởng chủ yếu theo bề rộng.

Câu 15. Từ 1990 đến nay, giai đoạn nước ta có tốc độ tăng trưởng cao nhất là:

A. 1990 - 1992.
B. 1994 - 1995.

C. 1997 - 1998.
D. Hiện nay.

ĐÁP ÁN

1. D

2. D

3. D

4. D

5. B

6. B

7. A

8. A

9. C

10. C

11. C

12. B

13. B

14. D

15. B

Bài: Vốn đất và sử dụng vốn đất

Câu 1. Ở nước ta, việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và trung du phải gắn liền với việc:

A. Cải tạo đất đai.
B. Trồng và bảo vệ vốn rừng.

C. Đẩy mạnh thâm canh.
D. Giải quyết vấn đề lương thực.

Câu 2. Đây là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng.

A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Quy hoạch thuỷ lợi.

C. Khai hoang và cải tạo đất.
D. Trồng rừng và xây dựng thuỷ lợi.

Câu 3. Đây là một vấn đề lớn đang đặt ra trong việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở hầu hết các tỉnh duyên hải miền Trung.

A. Trồng rừng phi lao để ngăn sự di chuyển của cồn cát.
B. Quy hoạch các công trình thuỷ lợi để cải tạo đất.
C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ để tăng hệ số sử dụng đất.
D. Sử dụng đất cát biển để nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 4. Đất đai ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có điểm giống nhau là:

A. Khả năng mở rộng diện tích còn nhiều.
B. Có diện tích mặt nước lớn còn khai thác được nhiều.
C. Có quy mô lớn nên bình quân đầu người cao.
D. Đã được thâm canh ở mức độ cao.

Câu 5. Phương hướng chính để sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Đẩy mạnh thâm canh trên cơ sở thay đổi cơ cấu mùa vụ.
B. Quy hoạch thuỷ lợi để cải tạo đất và nâng cao hệ số sử dụng.
C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh phát triển vụ đông.
D. Đa dạng hoá cây trồng, đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 6. Loại đất chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta hiện nay là:

A. Đất nông nghiệp.
B. Đất lâm nghiệp.

C. Đất chuyên dùng, thổ cư.
D. Đất chưa sử dụng.

Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là:

A. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.
B. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.
D. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích đất nước.

Câu 8. Trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta, loại đất có khả năng tăng liên tục là:

A. Đất nông nghiệp.
B. Đất lâm nghiệp.

C. Đất chuyên dùng và thổ cư.
D. Đất chưa sử dụng.

Câu 9. Vùng có tỉ lệ đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất nước ta là:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10. Trong thời gian qua, loại đất bị thu hẹp diện tích lớn nhất của nước ta là:

A. Đất nông nghiệp.
B. Đất lâm nghiệp.

C. Đất chuyên dùng, thổ cư.
D. Đất chưa sử dụng.

Câu 11. Vấn đề cần hết sức quan tâm khi mở rộng diện tích đất nông nghiệp là:

A. Không để mất rừng.
B. Không mở rộng ở những vùng có độ dốc lớn.
C. Chỉ được mở rộng ở miền núi, trung du.
D. Việc mở rộng phải gắn liền với việc định canh định cư.

Câu 12. Việc mở rộng diện tích đất chuyên dùng và thổ cư trong thời gian qua đã ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng đất nông nghiệp nhiều nhất ở vùng:

A. Tây Nguyên và Tây Bắc.
B. Các vùng núi và trung du.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Câu 13. Đất ở nước ta rất dễ bị thoái hoá vì:

A. Việc đẩy mạnh thâm canh quá mức nhất là thâm canh lúa nước.
B. Nông nghiệp nước ta sử dụng quá nhiều phân bón, thuốc trừ sâu.
C. Nước ta địa hình 3/4 là đồi núi lại có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Loại đất chính của nước ta là đất phe-ra-lit, tơi xốp với tầng phong hoá sâu.

Câu 14. Trong phương hướng sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có điểm chung là:

A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Khai hoang cải tạo để mở rộng diện tích.
C. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
D. Hạn chế việc tăng diện tích đất chuyên dùng và thổ cư.

Câu 15. Với tốc độ tăng dân như hiện nay thì đến năm 2010, diện tích đất tự nhiên bình quân của nước ta sẽ:

A. Vẫn giữ nguyên.
B. Sẽ giảm nhiều.

C. Sẽ tăng lên.
D. Chỉ còn ở mức 0,35 ha/người.

ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. D

4. B

5. B

6. B

7. A

8. C

9. B

10. D

11. A

12. D

13. C

14. C

15. D

Bài: Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

Câu 1. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện:

A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.

Câu 2. Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.

A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
B. Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.

Câu 3. Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào:

A. Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.
B. Hoạt động công nghiệp.
C. Hoạt động dịch vụ.
D. Hoạt động công nghiệp và dịch vụ.

Câu 4. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất trong kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là:

A. Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
B. Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
C. Kinh tế hộ gia đình.
D. Kinh tế trang trại.

Câu 5. Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là:

A. Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
B. Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
C. Kinh tế hộ gia đình.
D. Kinh tế trang trại.

Câu 6. Đây là biểu hiện rõ nhất của việc chuyển đổi tư duy từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay:

A. Nông nghiệp ngày càng được cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học hoá.
B. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp đã gắn với các cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Từ phong trào “Cánh đồng 5 tấn” trước đây chuyển sang phong trào “Cánh đồng 10 triệu” hiện nay.
D. Mô hình kinh tế trang trại đang được khuyến khích phát triển.

Câu 7. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện:

A. Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.
B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

Câu 8. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là:

A. Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
B. Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh.
C. Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ.
D. Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu.

Câu 9. Đây là tác động của việc đa dạng hoá kinh tế ở nông thôn.

A. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Khắc phục tính mùa vụ trong sử dụng lao động.
C. Đáp ứng tốt hơn những điều kiện của thị trường.
D. Tất cả các tác động trên.

Câu 10. Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế hộ nông thôn năm 2003.

(Đơn vị : %)

Nông - lâm - thuỷ sảnCông nghiệp - xây dựngDịch vụ
Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính81,15,913,0
Cơ cấu nguồn thu từ hoạt động của hộ nông thôn76,19,814,1

Nhận định đúng nhất là:

A. Khu vực I là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
B. Khu vực II là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Khu vực III là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
D. Nông thôn nước ta được công nghiệp hoá mạnh mẽ, hoạt động công nghiệp đang lấn át các ngành khác.

Câu 11. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta. Điều đó được thể hiện ở:

A. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng.
C. Tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. Sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.

Câu 12. Đây là đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền.

A. Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.
B. Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc.
C. Cơ cấu sản phẩm rất đa dạng.
D. Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.

Câu 13. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ:

A. Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.
C. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.
D. Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.

Câu 14. Xu hướng phát triển chung của kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là:

A. Nông lâm ngư nghiệp là hoạt động chính và ngày càng có vai trò quan trọng.
B. Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.
C. Cơ cấu kinh tế nông thôn rất đa dạng nhưng kinh tế trang trại là mô hình quan trọng nhất.
D. Mô hình kinh tế hộ gia đình đang trở thành mô hình kinh tế chính ở nông thôn.

Câu 15. Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp hiện đại đang phát triển ở nước ta hiện nay là:

A. Đang xoá dần kiểu sản xuất nhỏ manh mún.
B. Ngày càng sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
C. Người nông dân ngày càng quan tâm đến yếu tố thị trường.
D. Tất cả các đặc điểm trên.

ĐÁP ÁN

1. A

2. B

3. A

4. C

5. D

6. C

7. D

8. C

9. D

10. B

11. B

12. B

13. C

14. B

15. D

................................

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 1.401
  • Lượt xem: 19.710
  • Dung lượng: 338,3 KB
Tìm thêm: Địa lý 12
Sắp xếp theo