10 câu hỏi thường gặp về cấp đổi thẻ Căn cước công dân

Từ ngày 01/01/2016, Luật căn cước công dân 2014 có hiệu lực, theo đó, sẽ thay thẻ Chứng minh nhân dân trước đây thành thẻ Căn cước công dân. Nhiều người thắc mắc thẻ Căn cước công dân và CMND 12 số khác nhau thế nào, đối tượng nào được cấp thẻ, trình tự, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ra sao?

Sau đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ câu hỏi thường gặp về cấp, đổi thẻ Căn cước công dân để các bạn cùng theo dõi.

10 câu hỏi thường gặp về cấp đổi thẻ Căn cước công dân

1. Ai được cấp thẻ Căn cước công dân?

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

2. Thời hạn sử dụng thẻ Căn cước công dân trong bao lâu?

Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

3. Thẻ Căn cước công dân được đổi, cấp lại khi nào?

- Thẻ được đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được.
  • Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhận dạng.
  • Xác định lại giới tính, quê quán.
  • Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân.
  • Khi công dân có yêu cầu.

- Thẻ được cấp lại trong các trường hợp sau:

  • Bị mất.
  • Được trở lại quốc tịch Việt Nam.

4. Người dân được đổi thẻ miễn phí?

Trả lời câu hỏi này có 03 vấn đề như sau:

- Thứ nhất, người dân không phải nộp lệ phí trong các trường hợp sau:

  • Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót thông tin trên thẻ do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

- Thứ hai, người dân được miễn lệ phí đổi thẻ trong các trường hợp sau:

  • Công dân đã được cấp CMND 9 số và CMND 12 số nay chuyển sang cấp thẻ Căn cước công dân.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
  • Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

- Thứ ba, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân không thuộc trường hợp không phải nộp hoặc miễn lệ phí đổi thẻ nêu trên thì phải nộp lệ phí theo mức sau:

  • Đổi: 50.000 đồng/thẻ.
  • Cấp lại: 70.000 đồng/thẻ.

5. Chứng minh nhân dân 12 số có khác gì với thẻ Căn cước công dân?

Tiêu chí

CMND 12 số

Thẻ Căn cước công dân

Khái niệm

CMND là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định

(Điều 1 nghị định 05/1999/NĐ-CP)

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân

(khoản 1 Điều 3 Luật căn cước công dân)

Số CMND/thẻ Căn cước công dân

Gồm 12 số tự nhiên

Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp 01 CMND và 01 số CMND riêng

Gồm 12 số tự nhiên

Kích cỡ, hình dạng thẻ

- Hình chữ nhật

- Chiều dài 85,6mm

- Chiều rộng 53,98mm

(khoản 1 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA thay thế Thông tư 27/2012/TT-BCA)

- Hình chữ nhật

- Bốn góc được cắt tròn

- Chiều dài 85,6 mm

- Chiều rộng 53,98 mm

- Độ dày 0,76 mm

(khoản 1 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA)

Nội dung mặt trước của thẻ

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm

- Có giá trị đến (ngày, tháng, năm)

- Tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- Chữ "Chứng minh nhân dân"

- Số CMND (12 số)

- Họ và tên khai sinh

- Họ và tên gọi khác

- Ngày tháng năm sinh

- Giới tính

- Dân tộc

- Quê quán

- Nơi thường trú

(khoản 2 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA)

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân

- Có giá trị đến

- Tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”

- Số

- Họ và tên

- Ngày, tháng, năm sinh

- Giới tính

- Quốc tịch

- Quê quán

- Nơi thường trú

(khoản 2 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA)

Nội dung mặt sau của thẻ

- Mã vạch 02 chiều

- Ô trên: vân tay ngón trỏ trái

- Ô dưới: vân tay ngón trỏ phải

- Đặc điểm nhận dạng

- Ngày tháng năm cấp CMND

- Chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu

(Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA)

- Trên cùng là mã vạch hai chiều

- Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân

- Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân

(điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA sửa đổi tại Thông tư 33/2018/TT-BCA)

Thời điểm bắt đầu thực hiện

Từ ngày 01/07/2012

- Từ ngày 01/01/2016, tại 16 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu

- Chậm nhất đến ngày 01/01/2020 sẽ triển khai trên cả nước

Thời hạn sử dụng

15 năm, kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại.

(khoản 2 Điều 4 Thông tư 57/2013/TT-BCA)

Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

(khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân)

Vật liệu làm thẻ

Chất liệu nhựa, ngoài cùng của 02 mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt

(khoản 3 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA)

Giống CMND 12 số

Thời gian thực hiện thủ tục

Tại thành phố, thị xã:

- Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

- Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

Không quá 20 ngày làm việc.

Các khu vực còn lại:

Không quá 15 ngày làm việc.

Tại thành phố, thị xã:

- Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

- Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

Không quá 20 ngày làm việc.

Các khu vực còn lại:

Không quá 15 ngày làm việc.

(Điều 25 Luật căn cước công dân 2014)

Mức phí cấp mới, đổi, cấp lại

Trường hợp thu nhận ảnh trực tiếp (ảnh thu qua camera)

- Cấp mới: 30.000 đồng

- Cấp đổi: 50.000 đồng

- Cấp lại: 70.000 đồng

Trường hợp thu nhận ảnh gián tiếp (chưa tính tiền chụp ảnh)

- Cấp mới: 20.000 đồng

- Cấp đổi: 40.000 đồng

- Cấp lại: 60.000 đồng

Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí CMND mới bằng 50% mức thu trên

- Cấp mới, cấp đổi khi đến tuổi, chuyển từ CMND 9 số, 12 số sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng

- Cấp đổi do bị hư hỏng, sai sót: 50.000 đồng

- Cấp lại: 70.000 đồng

Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu

6. Để được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cần phải mang theo giấy tờ gì?

- Sổ hộ khẩu. (giấy tờ hợp pháp về những thông tin ghi trong mẫu tờ khai)

- Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin họ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhận dạng, xác định lại giới tính, quê quán, có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân đã sử dụng (trong trường hợp đổi thẻ)

- Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an dân dân thì cần mang theo Giấy chứng minh do Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cấp kèm theo Giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị.

7. Trình tự, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ra sao?

- Điền vào tờ khai theo mẫu (file đính kèm)

- Cơ quan cấp thẻ thu thập, cập nhật thông tin và đối chiếu với thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDL) về dân cư.

Trường hợp công dân chưa có thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư thì xuất trình giấy tờ hợp pháp về những thông tin ghi trong mẫu tờ khai (thường là sổ hộ khẩu).

Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị.

- Chụp ảnh, lấy dấu vân tay.

- Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân.

Lưu ý:

- Nếu mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng năng nhận thức, điều khiển hành vi của mình thì phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm thủ tục trên.

- Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân do thay đổi thông tin họ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhận dạng, xác định lại giới tính, quê quán, có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân mà chưa có thông tin trên CSDL quốc gia về dân cư thì nộp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin này.

Đồng thời, phải nộp thẻ Căn cước công dân đã sử dụng.

8. Làm thủ tục xong thì bao giờ có thẻ?

Tùy từng nơi cấp thẻ:

- Tại thành phố, thị xã:

Cấp mới và đổi: không quá 07 ngày làm việc.

Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: không quá 20 ngày làm việc.

- Tại các khu vực còn lại: không quá 15 ngày làm việc.

9. Thẻ Căn cước công dân có thể thay thế những giấy tờ tùy thân nào?

Thẻ Căn cước công dân có thể thay thế hộ chiếu nếu Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết sử dụng thẻ Căn cước thay hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

10. Hạn chót đổi thẻ Căn cước công dân là ngày nào?

31/12/2019.

  • 144 lượt xem
Cập nhật: 26/07/2019
Xem thêm: thẻ căn cước công dân CMND 12 số căn cước công dân
Sắp xếp theo