Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Các dạng bài tập về danh từ lớp 4 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm chắc kiến thức lý thuyết về danh từ, danh từ chung, danh từ riêng, cụm danh từ, cùng 5 dạng bài tập kèm theo ví dụ minh họa.
Qua đó, các em sẽ biết cách áp dụng vào bài tập của mình. Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị…). Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để làm thật tốt dạng bai tập về danh từ:

Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
* Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.
Ví dụ:
- Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...
- Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...
- Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...
- Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).
+ Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...
+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...
+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...
+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...
+ Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...
* Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.
Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...
Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.
Ví dụ:
Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.
Ví dụ 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
Theo LƯU QUANG VŨ
Ví dụ 2: Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.
Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
"Con gà cục tác lá chanh".
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.
(Trong lời mẹ hát - TRƯƠNG NAM HƯƠNG)
Ví dụ 3: Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng sau:
a. Mình về với Bác đường xuôi,
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.
Nhớ Người những sơm tinh sương,
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.
TỐ HỮU
b. Sư Tử bàn chuyện xuất quân
Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài
Nhỏ to, khoẻ yếu muôn loài
Ai ai cũng được tuỳ tài lập công:
Voi vận tải trên lưng quân bị
Vào trận sao cho khoẻ như voi.
(Phỏng theo LA PHÔNG-TEN, NGUYỄN MINH dịch)
Đáp án:
1. Danh từ chỉ người: lũ trẻ, dân chài.
2. Các danh từ trừu tượng trong bài: Tuổi thơ, cổ tích, lời mẹ, nhịp võng, ca dao, màu, Thời gian, cuộc đời, lời ru.
3. a. Các danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ.
Các từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Bác.
b. Các danh từ riêng: Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, Trẫm.
Các từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như người.
Ví dụ 1: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.
b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.
c. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ.
d. Trong mỗi từ đều có tiếng tình.
Ví dụ 2: Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự vật.
Đáp án: Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ.
1. a. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...
b. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...
c. 5 danh từ có tiếng mẹ là: cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,...
d. 5 danh từ có tiếng tình là: tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,...
2. Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ.
- 5 danh từ chỉ người: con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi,...
- 5 danh từ chỉ con vật: con trâu, con bò, gà con, lợn con, mèo con,...
- 5 danh từ chỉ sự vật: con mắt, con ngươi, con thuyền, bàn con, bát con.
Ví dụ 1: Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu với
mỗi từ đó.
Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó.
Ví dụ 3: Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ các địa danh đó thuộc tỉnh, thành phố nào.
Ví dụ 4: Kể tên 10 anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó.
Đáp án:
Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ.
Ví dụ 1: 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêng:
- Những đầm sen toả hương thơm ngát.
Chủ nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen.
- Chúng tôi mong muốn hoà bình trên toàn thế giới.
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lớn nhất nước ta.
- Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về thịt.
Nhà bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội.
- Bố em mới mua một chú gà chọi rất đẹp.
Vịnh Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng.
- Gia đình bạn ấy rất hạnh phúc.
Chú Hạnh Phúc là một người rất vui tính.
Ví dụ 2.
a. kinh nghiệm: Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm sống.
b. tư tưởng: Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn định.
c. khả năng: Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tiếng.
d. tinh thần: Đó là tinh thần yêu nước của họ.
Ví dụ 3. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ:
Ví dụ 4. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ:
5 anh hùng dân tộc: Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đức Cảnh, Tô Hiệu, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Thị Tuyển, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu,...
Ví dụ 1: Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau:
............... giong ruổi trăm miền
Rù rì .............. nối liền mùa hoa.
Nối rừng hoang với ................
............ nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
Nếu .............. có ở trời cao
Thì .............. cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câu:
a. Thảm hoạ ............. đã làm nước Nhật thiệt hại to lớn.
b. Những .............. ấm áp xua tan màn ............. dày đặc.
c. Trong mưa xuất hiện những ............. long trời, lở đất.
d. Chúng tôi phản đối ............. và mong muốn hoà bình.
e. Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ......... hàng năm.
g. Nắng nhiều làm ruộng đồng ................. và ...............
Ví dụ 3: Điền danh từ trừu tượng vào các chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu ...... của .......... để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,... đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,... .........cội nguồn, chân lí ............ và ........... tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm .......... vô hạn nuôi dưỡng những ............. cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của .............. đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong .........., vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
Ví dụ 4: Điền các danh từ riêng vào các chỗ chấm sau:
Nước ............ ta có rất nhiều cảnh đẹp, trong đó có ................ nằm ở thủ đô ........... Cầu ............ được sơn màu đỏ nối từ ............... ra một hòn đảo nhỏ nơi có .............. Cầu ............... do ............. xây dựng năm 1865.
Đáp án:
Ví dụ 1
Điền như sau:
Bầy ong giong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.
Nối rừng hoang với biển xa.
Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Ví dụ 2. Các từ cần tìm là:
a. sóng thần: Nước biển dâng cao cùng lốc xoáy.
b. tia nắng: Mặt trời toả sáng chiếu xuống trái đất.
sương mù: Hơi ẩm làm không nhìn thấy được.
c. tiếng sấm: Các tia lửa điện phóng ra trên không trung.
d. chiến tranh: Trong xã hội xuất hiện bạo lực, khủng bố.
e. lũ lụt: Mưa nhiều gây ngập ngụa kéo dài.
g. nứt nẻ, khô hạn: Ruộng đồng thiếu nước.
Ví dụ 3. Các từ cần điền theo thứ tự như sau: dấu tích, tổ tiên, ý thức, lịch sử, lòng biết ơn, hạnh phúc, phẩm chất, truyền thống, quá khứ.
Ví dụ 4. Các từ điền theo thứ tự: Việt Nam, hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội, Thê Húc, Bờ Hồ (tên địa danh), đền Ngọc Sơn, Thê Húc, Nguyễn Siêu.
Ví dụ 1: Chọn A, B hay C?
a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên người:
A. Thu Hà
B. Dế Mèn
C. Cả A và B đều đúng.
b. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa lí:
A. cầu Khỉ
B. sông con
C. Cả A và B đều sai.
c. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ người:
A. học sinh
B. trường học
C. bạn học
d. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa lí:
A. núi Ba Vì
B. Vườn hoa
C. Hồ Tây.
Ví dụ 2: Nối từ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù hợp.
| A | B |
| 1. bộ đội | a. Danh từ chỉ khái niệm. |
| 2. doanh trại | b. Danh từ chỉ người. |
| 3. sương mù | c. Danh từ chỉ sự vật. |
| 4. hạnh kiểm | d. Danh từ chỉ hiện tượng. |
Đáp án:
Ví dụ 1.
Chọn như sau:
a. A. Thu Hà
b. C. Cả A và B đều sai.
c. B. trường học
d. B. Vườn hoa
Ví dụ 2. Nối như sau: 1 - b ; 2 - c ; 3 - d ; 4 - a.
Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Hướng dẫn trả lời:
Các danh từ trong đoạn văn là: chuồn chuồn, lưng, cái cánh, giấy bóng, cái đầu, con mắt, thủy tinh
Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:
Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
Bà đắp thành lập trại
Chống áp bức cường quyền
Nghe lời bà kêu gọi
Cả nước ta vùng lên.
Hướng dẫn trả lời:
Các danh từ trong đoạn thơ là: quê hương, cánh diều, tuổi thơ, đồng, con đò, nước, sông, bà, trại, áp bức, cường quyền, nước
Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
“Bản Lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên gác bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới”.
Hướng dẫn trả lời:
Các danh từ trong đoạn văn là: bản Lùng, giấc, ánh lửa, gác bếp, bờ ruộng, bước chân, người, tiếng
Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Hướng dẫn trả lời:
Các danh từ trong câu văn là: thềm lăng, cây vạn tuế, đoàn quân, danh dự
Bài 5: Xác định từ loại của các từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương tự.
Hướng dẫn trả lời:
- Từ loại của các từ đó là: danh từ
- Gợi ý các từ tương tự: nỗi đau, nỗi khổ, nỗi nhục, nét đẹp...
Bài 6: Cho các danh từ: hoa, sông, mây
a) Tạo ra 3-5 danh từ có các từ trên.
b) Chọn 2 danh từ tìm được ở câu a và đặt câu
Hướng dẫn trả lời:
a) Gợi ý:
- hoa: đóa hoa, bông hoa, nụ hoa, cánh hoa, cành hoa, vườn hoa, luống hoa, cây hoa…
- sông: dòng sông, con sông, nhánh sông, nước sông, sông nước, sông hồ…
- mây: đám mây, mây trời, mây trắng, mây đen, mây mù…
b) Gợi ý:
- Những nụ hoa mới hôm qua còn chúm chím, nay đã nở rộ
- Mùa thu, nước sông Hương chảy chậm hơn, đôi lúc đứng yên như đang ngủ gật.
- Sắp dông, mây đen ùn ùn kéo về, dàn thành cả một đội quân trên bầu trời.
Bài 7: Cho đoạn văn sau:
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.
(trích Mùa Thảo Quả - Ma Văn Kháng)
a) Tìm các danh từ có trong đoạn văn trên.
b) Xếp các danh từ vừa tìm được vào hai nhóm:
- Danh từ chung
- Danh từ riêng
Hướng dẫn trả lời:
a) Danh từ trong đoạn văn: thảo quả, rừng, Đản Khao, mùa, gió tây, hương thảo quả, triền núi, thôn xóm, Chin San, gió, cây cỏ, đất trời
b) Xếp vào nhóm như sau:
- Danh từ chung: thảo quả, rừng, mùa, gió tây, hương thảo quả, triền núi, thôn xóm, gió, cây cỏ, đất trời
- Danh từ riêng: Đản Khao, Chin San
Bài 8: Xếp các từ sau vào hai nhóm:
dòng nước, ngọn cỏ, tư tưởng, thái độ, bánh kép, xe đạp, giọng nói, cách tân, lợn rừng, cải tiến
a) Danh từ cụ thể
b) Danh từ trừu tượng
Hướng dẫn trả lời:
a) Danh từ cụ thể: dòng nước, ngọn cỏ, bánh kép, xe đạp, giọng nói, lợn rừng
b) Danh từ trừu tượng: tư tưởng, thái độ, cách tân, cải tiến
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
Nhìn khuôn mặt đỏ bừng, nhễ nhại mồ hôi của tôi, chú như đoán được câu chuyện. Nhấc điện thoại lên, chú liên lạc với đồng đội đang đi tuần tra địa bàn để thông báo sự việc. Xong xuôi, chú vỗ vai tôi cười bảo:
– Cháu gan dạ và tốt bụng quá! Hi vọng, người gặp nạn sẽ được cứu kịp thời.
a) Gạch chân dưới các danh từ có trong đoạn văn.
b) Xếp các danh từ tìm được vào 2 nhóm:
|
Danh từ chỉ người |
Danh từ chỉ vật |
Bài 2: Tìm 4-5 danh từ có chứa các tiếng sau:
|
Tiếng |
Danh từ |
|
mưa |
M: cơn mưa |
|
sách |
M: sách vở |
|
bút |
M: bút thước |
Bài 3: Tìm các danh từ chỉ khái niệm để điền vào chỗ trống trong câu sau:
….………………………… : mưa hạt to và nhiều, mau tạnh, thường do các đám mây dông gây ra
….………………………… : sóng biển rất to, cao đến hàng chục mét, do động đất ngầm dưới biển gây ra, có sức tàn phá rất lớn
….………………………… : hiện tượng mắt ta thấy vầng Mặt Trời bị tối đi một phần hoặc hoàn toàn trong một lúc vì bị Mặt Trăng che khuất
….………………………… : núi hình chóp nón, có miệng ở đỉnh phun ra những chất nóng chảy từ lòng đất sâu (gọi là nham thạch) một cách thường xuyên hoặc theo từng thời kì
Trên đây Download tổng hợp các dạng bài tập về Danh từ có đáp án kèm theo cho các bạn học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho năm học mới.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: