Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo 18 Đề kiểm tra Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh lớp 2 theo Thông tư 27

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 18 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, có đáp án và ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 18 Đề thi học kì 2 lớp 2 CTST, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối học kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo

1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

TRƯỜNG TH ……..

Lớp: ...................

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM 2023 - 2024
Môn: Tiếng Việt 2 - Thời gian: 45 phút

I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và đọc 1-2 đoạn trong bài kết hợp trả lời 1 câu hỏi:

  • Ai ngoan sẽ được thưởng (trang 82)
  • Thư Trung thu (trang 85)
  • Cây và hoa bên lăng Bác ( trang 93)
  • Sóng và cát Trường Sa (trang 101)
  • Tôi yêu Sài Gòn (trang 109)
  • Cây nhút nhát (trang 114)

2. Đọc hiểu (6 điểm):

Đọc thầm bài:

BÀI HỌC VỀ CHỮ TÍN

Hồi ở Pác Bó, Bác Hồ sống rất chan hòa với mọi người. Một hôm được tin Bác đi công tác xa, một trong những em bé thường ngày quấn quýt bên Bác chạy đến cầm tay Bác thưa:

- Bác ơi, Bác đi công tác về nhớ mua cho cháu một chiếc vòng bạc nhé!

Bác cúi xuống nhìn em bé âu yếm, xoa đầu em khẽ nói:

- Cháu ở nhà nhớ ngoan ngoãn, khi nào Bác về Bác sẽ mua tặng cháu.

Nói xong Bác vẫy chào mọi người ra đi. Hơn hai năm sau Bác quay trở về, mọi người mừng rỡ ra đón Bác. Ai cũng vui mừng xúm xít hỏi thăm sức khỏe Bác, không một ai còn nhớ đến chuyện năm xưa. Bỗng Bác mở túi lấy ra một chiếc vòng bạc mới tinh trao tận tay em bé – bây giờ đã là một cô bé. Cô bé và mọi người cảm động đến rơi nước mắt. Bác nói:

- Cháu nó nhờ mua tức là nó thích lắm, mình là người lớn đã hứa thì phải làm được, đó là "chữ tín". Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người.

(Những mẩu chuyện về Bác Hồ với thiếu nhi)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các câu theo yêu cầu.

Câu 1. (0,5đ) Em bé nhờ Bác Hồ mua món quà gì?

a. Nhờ Bác Hồ mua kẹo.
b. Nhờ Bác Hồ mua bánh.
c. Nhờ Bác Hồ mua vòng bạc.
d. Nhờ Bác Hồ mua đồng hồ.

Câu 2. (0,5đ) Theo em vì sao Bác Hồ mua vòng bạc cho em bé?

a. Vì Bác Hồ rất yêu quý trẻ em và luôn giữ chữ tín.
b. Vì em bé xinh đẹp nên Bác Hồ mua cho.
c. Vì Bác Hồ thấy vòng đẹp nên mua cho em bé.
d. Vì Bác Hồ đi xa nên mới mua cho các bé.

Câu 3. (0,5đ) Chọn từ thích hợp trong ngoặc (ngoan ngoãn, vui vẻ, cần cù) điền vào ……….. câu sau:

Cháu ở nhà nhớ …………………, khi nào Bác về Bác sẽ mua tặng cháu.

Câu 4. (1đ) Em hãy viết ra từ ngữ chỉ cảm xúc vui trong câu dưới đây:

Hơn hai năm sau Bác quay trở về, mọi người mừng rỡ ra đón Bác.

Câu 5: (0,5đ) Qua câu chuyện trên, giúp chúng ta hiểu được điều gì?

a. Chúng ta chỉ cần giữ trọn niềm tin với người lớn tuổi.
b. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người.
c. Chúng ta chỉ cần giữ trọn niềm tin với Bác Hồ.
d. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với bạn.

Câu 6: (1đ) Tìm từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp với ………… dưới đây?

a. Nhanh như ………….
b. Chậm như …………..
c. Khỏe như …………....
d. Dữ như ……………...

Câu 7: (1đ) Tìm thêm 3 từ ngữ “Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi”.

Mẫu: yêu quý, ……………………………………………….……………………..

Câu 8: (1đ)Tìm và viết 4 từ chỉ hoạt động trong giờ học

………………………………………………………………………..…………………

II. KIỂM TRA VIẾT:

1. Viết (nghe-viết): Chim rừng Tây Nguyên. (TV 2, tập 2, trang 102)

2. Viết đoạn văn từ 4 - 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em theo gợi ý:

  • Anh (chị hoặc em) tên là gì?
  • Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì?
  • Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào?

1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

I. ĐỌC: 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 4 điểm

Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài đọc và yêu cầu các em đọc 1-2 đoạn (giáo viên linh động vào độ dài của đoạn).

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
  • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2. Đọc hiểu: 6 điểm

Câu Điểm Đáp án
10.5c. Nhờ Bác Hồ mua vòng bạc.
20.5a. Vì Bác Hồ rất yêu quý trẻ em và luôn giữ chữ tín.
30,5ngoan ngoãn
41mừng rỡ
50,5b. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người.
61

a. Nhanh như sóc
b. Chậm như rùa
c. Khỏe như voi (trâu)
d. Dữ như cọp (hổ)

71Mẫu: yêu quý, thương yêu, yêu thương, chăm sóc, chăm lo, quan tâm, ….
81Đọc bài, viết bài, làm bài, nghe giảng, trả lời (câu hỏi), kể chuyện, vẽ, cắt, tô màu, hát múa, …..

II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. (Nghe – viết) (4 đ): Chim rừng Tây Nguyên (TV 2, tập 2, trang 102)

HS Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ.

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
  • Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Viết đoạn văn (6 đ)

+ Nội dung (ý): 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Kĩ năng

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng số

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc

1. Đọc hiểu văn bản

Số câu

1

2

1

1

2

2

Số điểm

0,5

1

0,5

1

2

2

Câu số

1

2,5

3

4

1,2,5

3,4

2.Kiến thức Tiếng Việt

- Từ chỉ sự vật, hoạt động

- Mở rộng vốn từ Bác Hồ kính yêu

Số câu

1

1

1

1

2

Số điểm

1

1

1

1

2

Câu số

6

7

8

Tổng cộng

Số câu

1

1

2

2

2

4

4

Số điểm

0,5

1

1

1,5

2

2

4

Viết

Nghe viết

Số câu

1

Số điểm

4

Viết đoạn văn

Số câu

1

Số điểm

6

2. Đề thi học kì 2 môn Toán 2 sách Chân trời sáng tạo

2.1. Đề thi học kì 2 Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

Trường:.........................

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2023 - 2024
MÔN: TOÁN - LỚP 2
(Thời gian làm bài 40 phút)

A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: a. Đáp án nào dưới đây là đúng? (M1 - 0,5 điểm)

A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều
B. 15 giờ tức là 5 giờ chiều
C. 19 giờ tức là 9 giờ tối
D. 20 giờ tức là 8 giờ tối

b. Tích của phép nhân có hai thừa số là 2 và 7 là:: (M1 - 0,5 điểm)

A. 17
B. 14
C. 9
D. 5

c. Nếu thứ 2 tuần này là ngày 22. Thì thứ 2 tuần trước là ngày: (M2 - 0,5 điểm)

A. 15
B. 29
C. 10

D. 21

d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)

A. 98
B. 99
C. 100
D. 101

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Số gồm 3 trăm, 7 chục viết là: (M1 – 0,5 điểm)

A. 307
B. 370

Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)

a. Số lớn nhất là: ...............

b. Số lớn nhất hơn số bé nhất là: .................................................

Câu 4:

a. Trong hình bên có: (M3 - 0,5 điểm)

....... hình tam giác

......... đoạn thẳng.

Câu 4

b. Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 - 0,5 điểm)

Câu 4

B. Bài tập bắt buộc

Câu 5: Đặt tính rồi tính: (M1 - 2 điểm)

a. 67 - 38

b. 34 + 66

c. 616 + 164

d. 315 - 192

Câu 6: Con voi cân nặng 434kg, con gấu nhẹ hơn con voi 127kg. Hỏi con gấu cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (M2 - 1 điểm)

Câu 7:

Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)

Câu 7

......... ×......... = .....................

Câu 8: Chọn từ: Có thể, chắc chắn hay không thể điền vào chỗ chấm? ( M2. 0,5đ)

Câu 8

a) Thẻ được chọn …… …………………có số tròn chục.

b) Thẻ được chọn …… …………………có số 70.

c) Thẻ được chọn …… …………………có số 50.

Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 0,5đ)

18 : 2 …… 6 × 4

7 × 3 ……. 9 × 2

2.2. Đáp án đề thi kì 2 môn Toán 2

Câu 1

a. Ý D: (0,5đ)

b. Ý B: (0,5đ)

c. Ý A: (0,5đ)

d. Ý C: (0,5đ)

Câu 2: A sai; B: Đúng (0,5đ)

Câu 3:

- Số lớn nhất là: 898: (0,5đ)

- Số lớn nhất hơn số bé nhất là: 898 – 242 = 656 (0,5đ)

Câu 4 – a) Mỗi ý đúng 0,25đ

- 6 tam giác (0,5đ)

- 11 đoạn thẳng

- b): Nối mỗi đồ vật đúng (0,1đ) (0,5đ)

Câu 5: (2đ)

- Mỗi phép tính đúng (0,5đ) - Đặt tính đúng cho, tính sai cho 0,25, Đặt sai, tính đúng không cho điểm

Câu 6:

Con gấu cân nặng là: (1)

434 – 127 = 307(kg) (0,5đ)

Đáp số: 307 kg gạo (0,5đ)

Câu 7:

Độ dài đường gấp khúc: 6 + 3 + 5 = 14 (cm) (0,5đ)

Câu 8: - Điền đủ 3 từ được (0,5đ)

- Điền từ: Chắc chắn

- Điền từ: Không thể

- Điền từ: Có thể

Câu 9: - Mỗi dấu đúng (0,25đ ) - Điền đúng <, > (0,5đ)

18 : 2 < 6 × 4

7 × 3 > 9 × 2

2.3. Ma trận đề thi kì 2 môn Toán 2

Năng lực, phẩm chất

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

SỐ HỌC-ĐẠI LƯỢNG-GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

Số câu

3

3

2

1

1

5

5

Câu số

1( a; b; d)

2; 5

1(c),3

6

9

Số điểm

1,5đ

2,5đ

1,5đ

0,5đ

YẾU TỐ HÌNH HỌC

Số câu

1

2

3

Câu số

4(b)

4(a);7

Số điểm

0,5đ

1,5

YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

Số câu

1

1

Câu số

8

Số điểm

0,5đ

0,5đ

Tổng

Số câu

3

4

2

2

3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 2 sách Chân trời sáng tạo

3.1. Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Anh 2

I. Match

1. Where is the cat?

A. I’m eight

2. How old are you?

B. She’s in the kitchen

3. How do you go to school?

C. It’s under the table

4. Are these her shoes?

D. I walk to school

5. Where’s Grandma?

E. No, they aren’t

II. Look at the pictures and complete the words

Look at the pictures and complete the words

Look at the pictures and complete the words

Look at the pictures and complete the words

1. s _ _ s _ w

2. d _ n _ n g r _ _ m

3. _ _ k _

Look at the pictures and complete the words

Look at the pictures and complete the words

Look at the pictures and complete the words

4. _ u n _ r _

5. s _ _ k _

6. _ r _ t _ e _

III. Read and circle the correct answer

My name is Mark. I live in. It’s near Hai Phong but it’s far from Ho Chi Minh City. Today, the weather is sunny and cloudy. My sisters are cycling. My brother and I are skipping.

1. Hanoi is near/ far from Hai Phong.

2. Ho Chi Minh City is near/ far from Hanoi

3. The weather is sunny and cloudy/ sunny and windy today.

4. Mark’s sisters are cycling/ flying kites

5. Mark and his brother are skating/ skipping.

IV. Reorder these words to make meaningful sentences

1. The/ is/ goal/ ball/ the/ in/ ./

_______________________________________________

2. mother/ My/ in/ living room/ the/ is/ ./

_______________________________________________

3. to/ by/ I/ motorbike/ go/ school/ ./

_______________________________________________

4. these/ her/ Are/ dress/ ?/

_______________________________________________

5. is/ my/ This/ grandpa/ ./

_______________________________________________

3.2. Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Anh 2

I. Match

1. C

2. A

3. D

4. E

5. B

II. Look at the pictures and complete the words

1. seesaw

2. dining room

3. bike

4. hungry

5. socks

6. brother

III. Read and circle the correct answer

1. Hanoi is near Hai Phong.

2. Ho Chi Minh City is far from Hanoi

3. The weather is sunny and cloudy

4. Mark’s sisters are cycling kites

5. Mark and his brother are skipping.

IV. Reorder these words to make meaningful sentences

1. The ball is in the goal.

2. My mother is in the living room.

3. I go to school by motorbike.

4. Are these her dress?

5. This is my grandpa.

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 2 sách Chân trời sáng tạo!

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Ngọc
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 4.812
  • Lượt xem: 49.285
  • Dung lượng: 4,8 MB
Sắp xếp theo