Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6, 7, 8, 9 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 mang đến 9 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bản đặc tả đề thi.
TOP 9 đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6, 7, 8, 9 Kết nối tri thức năm 2025 được biên soạn hoàn toàn theo Công văn 7991 với rất nhiều cấu trúc 3-4-3 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận, tùy theo yêu cầu của từng Sở mà các thầy cô ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Qua bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 6, 7, 8, 9 giúp giáo viên kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của học sinh sau một học kì. Đồng thời giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề, thời gian làm bài và cách trình bày, từ đó tự tin bước vào kì thi chính thức. Vậy sau đây là nội dung bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên THCS sách Kết nối tri thức mời các bạn tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi cuối kì 1 Địa lí 6, 7, 8, 9 Kết nối tri thức.
Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 6, 7, 8, 9 Kết nối tri thức có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.
- Bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức gồm:
- Bộ đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức gồm:
- Bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức



>> Nội dung bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về
|
UBND XÃ …… |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I |
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án.
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên?
A. Sinh Hóa.
B. Thiên Văn.
C. Lịch sử.
D. Hoá học
Câu 2. Trong các vật thể sau, vật thể nào là vật thể nhân tạo?
A. Con sư tử.
B. Cây bàng.
C. Quần áo.
D. Cây hoa hồng.
Câu 3. Trong vật hữu sinh có chất nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. Nước.
B. Cacbon.
C. Oxi.
D. Hiđro.
Câu 4. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lý?
A. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất mầu đen.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
D. Hơ nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon đioxide và hơi nước.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây về oxygen là không đúng?
A. Oxygen tan nhiều trong nước.
B. Oxygen cần thiết cho sự sống
C. Oxygen không mùi và không vị.
D. Oxygen cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.
...
Phần II. Trắc nghiệm chọn đúng - sai. Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2,0 điểm)
Câu 21. Hòa tan 2 g muối ăn vào 200ml nước cất.
a) Sản phẩm thu được là dung dịch
b) Muối ăn được gọi là dung môi
c) Có thể hòa tan vô hạn muối ăn vào nước
d) Coi thể tích muối ăn không đáng kể thì thể tích nước muối thu được là 200ml
Câu 22. Sinh vật được cấu tạo nên từ đơn vị cơ bản là tế bào. Tế bào lớn lên và phân chia làm cho cơ thể sinh vật lớn lên
a) Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên cơ thể sinh vật
b) Tất các tế bào của cơ thể thực vật đều có khả năng phân chia
c) Từ x tế bào ban đầu sau phân chia 1 lần tạo ra 2x tế bào con
d) Từ x tế bào ban đầu sau k lần phân chia tạo ra xk tế bào con
Phần III. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 23. Nêu các bước đo chiều dài?
Câu 24. Cho 1 số hỗn hợp sau em hãy chỉ ra cách phù hợp nhất để tách chất ra khỏi hỗn hợp
a) Tách nước có lẫn đất
b) Tách dầu ăn có lẫn nước
c) Tách muối ăn ra khỏi nước muối
d) Tách vàng ra khỏi cát
...............
>> Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về
>> Nội dung đáp án đề thi vẫn còn trong file tải về
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 KNTT!


Xem đầy đủ bản đặc tả trong file tải về
|
TRƯỜNG THCS ……………. (Đề kiểm tra có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN : KHOA HỌC TỰ NHIÊN - KHỐI LỚP 7 Thời gian: 90 phút |
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3,0 điểm)
Câu 1. (B.1.2) Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là
(a) Hình thành giả thuyết
(b) Quan sát và đặt câu hỏi
(c) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
(d) Thực hiện kế hoạch
(e) Kết luận
A. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);
B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);
C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);
D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).
Câu 2. (B.1.2) Dùng thước để xác định chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimet. Trong hoạt động này sử dụng kĩ năng
A. quan sát, phân loại.
B. liên kết.
C. dự báo.
D. đo.
Câu 3. (B.1.2) Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử bên cạnh?

A.Nguyên tử có 19 electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử là 19.
C. Nguyên tử thuộc chu kì 4, nhóm IA.
D. Trong hạt nhân nguyên tử chỉ có một loại hạt neutron.
Câu 4. (B.1.2) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, chu kì và nhóm;
B. Chu kì là các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp vào cùng một hàng ngang trong bảng tuần hoàn;
C. Bảng tuần hoàn có 8 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử;
D. Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân.
Câu 5. (B.1.1) Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có
A. cùng số neuton trong hạt nhân
B. cùng số proton trong hạt nhân.
C. cùng số electron trong hạt nhân.
D. cùng số proton và neutron hạt nhân.
Câu 6. (B.1.1) Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
A. khối lượng.
B. số proton.
C. tỉ trọng.
D. số neutron.
Câu 7. (B.1.1) Đơn chất là
A. những chất được tạo nên từ nguyên tố kim loại.
B. những chất được tạo nên từ nguyên tố phi kim.
C. những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
D. những chất được tạo nên từ nguyên tố khí hiếm.
Câu 8. (B.1.2) Nước là thành phần không thể thiếu đối với cơ thể sinh vật. Công thức hóa học của nước là
A. H2O3
B. HO2
C. H2O
D. HO
Câu 9. (B.1.1) Đơn vị của tần số là
A. Hz.
B. kg.
C. km.
D. amu.
Câu 10. (H.2.1) Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.
B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.
D. Cổng quang điện, thước cuộn.
.................
Phần 2. Trắc nghiệm chọn đúng - sai. Học sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. (2,0 điểm) (mỗi ý đúng 0,25đ)
Câu 13: Bảng dưới đây cho biết thời gian hoàn thành cuộc thi chạy 60m của một nhóm học sinh. Dựa vào bảng, em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d.
|
Họ và tên |
Quãng đường (m) |
Thời gian (s) |
|
Phan Gia An |
60 |
10 |
|
Nguyễn Ngọc Anh |
60 |
12 |
|
Phạm Hồng Đăng |
60 |
15 |
|
Trần Viết Khôi |
60 |
16 |
a) (B.1.2) Bạn An chạy mất ít thời gian nhất nên bạn An chạy nhanh nhất.
b) (B.1.2) Người chạy chậm nhất là bạn Khôi.
c) (H.1.5) Tốc độ của bạn An là 6m/s.
d) (VD.2.4) Tốc độ của bạn Đăng là 14km/h.
..........
Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về
Đáp án có đầy đủ trong file tải về
..................
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
|
UBND …………. TRƯỜNG THCS……….
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP: 8 Thời gian làm bài: 90 phút |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0.25 điểm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B.Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C.Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 2. Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát.
A. 0,667m³.
B. 0,667m4.
C. 0,778m³.
D. 0,778m4.
Câu 3. Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối.
A. Nhôm.
B. Sắt.
C.Chì.
D. Đá.
Câu 4: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6 800 N, khi đó cánh buồm chịu một áp suất 340 N/m2. Diện tích của cánh buồm bằng bao nhiêu?
A. 15 m2
B. 20 m2
C. 25 m2
D. 30 m2
Câu 5: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi….theo mọi hướng.
A. một phần
B. nguyên vẹn
C. khắp nơi
D. không đổi
Câu 6. Dung dịch là
A. Hỗn hợp không đồng nhất gồm nhiều chất tan.
B. Hỗn hợp gồm nhiều chất khác nhau.
C. Gồm một chất là chất tan và một chất là dung môi.
D. Hỗn hỗn hợp đồng nhất gồm chất tan và dung môi.
Câu 7. Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là:
A. Số gam chất đó hòa tan hoàn toàn trong nước
B. Số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
C. Số gam chất đó hòa tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch quá bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Câu 8. Trong một phản ứng hoá học
A. Số nguyên tử mối nguyên tố được bảo toàn.
B. Số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn.
C. Số phân tử của mỗi chất không đổi.
D. Số chất không đổi.
Câu 9. Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng là
A. 3,65 gam.
B. 5,475 gam.
C. 10,95 gam.
D. 7,3 gam.
Câu 10. Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng vẫn không bị biến đổi về mặt hóa học được gọi là
A. Chất xúc tác
B. Chất tham gia
C. Chất sản phẩm
D. Chất trung gian
Câu 11. Phân tử acid gồm có:
A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid.
B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.
C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (OH).
D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.
.............
Câu 20. Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
A. dung tích sống của phổi.
B. lượng khí cặn của phổi.
C. khoảng chết trong đường dẫn khí.
D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, em hãy chọn đúng hoặc sai. (Đ - S)
Câu 1: Một nhóm kỹ sư đang thiết kế một hệ thống đường ống dẫn nước cho một tòa nhà cao tầng. Họ cần đảm bảo rằng áp suất nước tại các vòi ở các tầng khác nhau là đủ mạnh để phục vụ nhu cầu sử dụng. Dựa vào kiến thức về áp suất chất lỏng, hãy xác định tính đúng/sai của các phát biểu sau:
a, Áp suất nước tại các vòi ở tầng cao nhất của tòa nhà sẽ lớn hơn áp suất nước tại các vòi ở tầng thấp nhất.
b, Nếu đường ống dẫn nước có cùng đường kính, áp suất nước sẽ không thay đổi theo độ cao của tòa nhà.
c, Áp suất nước tại một điểm trong đường ống chỉ phụ thuộc vào độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng của nước trong bể chứa.
d, Khi tăng đường kính của đường ống dẫn nước, áp suất nước tại các vòi sẽ tăng lên.
..............
Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về
Xem đầy đủ đáp án đề thi trong file tải về

...............
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về


Xem đầy đủ nội dung bản đặc tả trong file tải về
|
UBND XÃ .............. TRƯỜNG THCS................ |
ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 NĂM 2025 - 2026 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Thời gian 90 phút |
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. ( 5 điểm)
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án)
Câu 1. Theo định luật khúc xạ thì
A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 3. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
A. chính nó.
B. chân không.
C. không khí.
D. nước.
Câu 4. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.
B. song song với trục chính của thấu kính.
C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Câu 5. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm
A. Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
B. Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn.
C. Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.
D. Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
Câu 6. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là
A. 36A.
B. 4A.
C. 2,5A.
D. 0,25A.
Câu 7. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần là:
A. Ag, Fe, Zn, Al, Mg, K.
B. K, Mg, Al, Zn, Fe, Ag.
C. Ag, Al, Zn, Fe, Mg, K.
D. K, Mg, Fe, Zn, Al, Ag.
Câu 8. Aluminium (Nhôm) được dùng làm giấy gói thực phẩm, bánh kẹo … vì có tính chất sau:
A. Dẫn nhiệt
B. Tính dẫn điện
C. Tính ánh kim
D. Tính dẻo
Câu 9. Cho hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là
A. Fe.
B. Al.
C. Cu.
D. Al và Cu.
Câu 10. Ngâm một viên Zinc (kẽm) sạch trong dd CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.
...........
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. ( 2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Thả một vật có khối lượng 0,5kg từ một độ cao cách mặt đất 5m. Chọn gốc thế năng ở mặt đất, biết toàn bộ thế năng của vật chuyển hóa thành động năng của vật. Bỏ qua lực cản của không khí.
A. Ở độ cao 5m so với mặt đất thì thế năng của vật tính bằng công thứ Wt= P.h
B. Khi vật chạm đất thì cơ năng của vật chỉ có ở dạng động năng.
C. Trong quá trình vật đang rơi, thế năng của vật giảm động năng của vật tăng
D. Thế năng của vật ở độ cao 5m là 2,5J
Câu 2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập:
|
a. Các cặp gene dị hợp nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. |
|
b. Sự phân li của các cặp gene không liên quan đến sự phân li của các nhiễm sắc thể. |
|
c. Các cặp gene luôn di truyền cùng nhau. |
|
d. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh cho tỉ lệ kiểu hình F2 là 9:3:3:1. |
Phần III. Tự luận. ( 7 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Sử dụng các tia sáng tới thấu kính hội tụ dựng ảnh của vật sau..
............
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải
Đáp án có đầy đủ trong file tải về
. . . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 KHTN 9
.................
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6, 7, 8, 9 sách Kết nối tri thức
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6, 7, 8, 9 sách Kết nối tri thức
299.000đ