Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 2 có đáp án
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm học 2016 - 2017 là bộ đề thi định kì cuối học kì 1 mới nhất gồm môn Toán, Tiếng Việt có đáp án kèm theo. Các bộ đề thi chuẩn kiến thức, kỹ năng, đánh giá theo Thông tư 22 giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1.
Tải Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22
Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi, đáp án.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 có đáp án
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc hiểu
I. Đọc văn bản sau:
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0,5 điểm)
a. Một nhân vật: Cò
b. Hai nhân vật: Cò và Vạc
c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm)
a. Lười biếng. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm)
a. Học kém nhất lớp.
b. Không chịu học hành.
c. Hay đi chơi.
Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0,5 điểm)
a. Sợ trời mưa. b. Sợ bạn chê cười. c. Cả 2 ý trên.
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)
- dài - ......
- khỏe - ........
- to - .......
- thấp - .......
Câu 6: Câu "Cò ngoan ngoãn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây? (0,5 điểm)
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm)
..................................................................................................................
Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên? (0,5 điểm)
...........................................................................................................................
B. Phần đọc thành tiếng:
Học sinh được bốc thăm đọc bài.
- Đoạn 2 bài "Bông hoa Niềm Vui" (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một).
- Bài thơ "Mẹ" (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một).
- Đoạn 3 bài "Sáng kiến của bé Hà" (trang 78, SGK TV lớp 2 tập một).
- Đoạn 1 bài "Bà cháu" (trang 86, SGK TV lớp 2 tập một).
PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.
A. Phần viết chính tả: Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo ... đến hết).
B. Phần tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:
- Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Công việc của mọi người thế nào?
- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?
- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc hiểu
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: b
Câu 4: b
Câu 5:
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)
- dài – ngắn
- khỏe – yếu
- to – nhỏ (bé)
- thấp - cao
Câu 6: c
Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm)
Học sinh đang học bài.
Nếu học sinh viết đúng câu nhưng không viết hoa và cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm.
Nếu học sinh viết không đúng mẫu câu nêu trên thì không cho điểm.
Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện Cò và Vạc nêu trên? (0,5 điểm)
Cò, Vạc, tôm, ốc.
Tìm được một từ cho 0,15 điểm.
B. Phần đọc thành tiếng:
Học sinh đọc to, rõ ràng, rành mạch: 5 điểm.
Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi.
PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.
A. Phần viết chính tả:
Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo ... đến hết).
Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, ... : trừ 0,25 điểm/1 lỗi
B. Phần tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:
- Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Công việc của mọi người thế nào?
- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?
- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?
Hướng dẫn chấm điểm:
- Kể đầy đủ tên các thành viên trong gia đình: 1 điểm.
- Kể được công việc của một vài thành viên trong gia đình: 1 điểm.
- Kể được lúc rảnh rỗi hoặc giờ nghỉ ngơi và ngày nghỉ gia đình mình làm gì?: 1 điểm.
- Nói được câu về tình cảm của học sinh đối với mọi người trong gia đình: 1 điểm.
- Học sinh viết đúng câu, câu văn có sáng tạo, logic, có câu văn hay chứa cảm xúc: 1 điểm.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2
I . TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Số liền trước của 69 là:
A. 60 B. 68 C. 70 D. 80
Câu 2: (0,5 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10 B. 90 C. 99 D. 100
Câu 3: (0,5 điểm) Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 □ 90 – 30
A. < B. > C. = D. +
Câu 4: (0,5 điểm) □ - 35 = 65. Số cần điền vào ô trống là:
A. 90 B. 35 C. 100 D. 30
Câu 5: (0,5 điểm) 1 ngày có .... giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 12 B. 24 C. 14 D. 15
Câu 6: (0,5 điểm)
Hình bên có số hình tứ giác là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
26 + 29 45 + 38 41 - 27 60 – 16
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
Câu 2: (1 điểm) Tìm x:
x + 28 = 54 44 + x = 72 x – 38 = 62 98 - x = 19
........................ ........................ ........................ ........................
........................ ........................ ........................ ........................
Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài giải
Câu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Câu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?
Bài giải
Đáp án và hướng dẫn giải đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | A | C | B | C |
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
Câu 2: (1 điểm) Tìm x: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
x + 28 = 54 44 + x =72 x – 38 = 62 98 - x = 19
x = 54 - 28 x = 72 – 44 x = 62 + 38 x = 98 - 19
x = 26 x = 28 x = 100 x = 79
Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài giải
Đổi 5 chục = 50 (0,5 điểm)
Bao thóc cân nặng số ki – lô – gam là: Bao thóc cân nặng là: (0,5 điểm)
50 + 5 = 55 (kg) (1 điểm)
Đáp số: 55 kg thóc (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Năm nay Lan có số tuổi là:
Số tuổi của Lan là: (0,5 điểm)
43 – 35 = 8 (tuổi) (1 điểm)
Đáp số: 8 tuổi. (0,5 điểm)
Câu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?
Bài giải
Số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 ta có:
16 – 16 = 0 (0,25 điểm)
Vậy hiệu bằng 0. (0,25 điểm)
Đáp số: 0.
Nếu HS chỉ đưa ra kết quả là hiệu bằng 0 vẫn cho điểm tối đa cho toàn bài (tức 0,5 điểm).
- Lượt tải: 16.916
- Lượt xem: 96.577
- Dung lượng: 263,9 KB