Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo (Cả năm) Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 (Có đáp án)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm là tài liệu cực kì hữu ích, giúp thầy cô tham khảo, để giao đề ôn tập cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo gồm 100 trang được biên soạn với nhiều mức độ khác nhau theo kiến thức của 10 bài học trong SGK tập 1, tập 2 với các ngữ liệu trong và ngoài chương trình SGK. Qua bộ câu hỏi trắc nghiệm Văn lớp 8 Chân trời sáng tạo còn giúp các em học sinh ôn luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm thật thành thạo, nhằm củng cố kiến thức. Từ đó đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới.

Lưu ý: Đáp án trắc nghiệm Văn 8 có trong File tải về

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo

BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU

(Thơ sáu chữ, bảy chữ)

MA TRẬN ĐỀ

TT

Nội dung kiến thức

(theo Chương/bài/chủ đề)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

số câu

1

Ngữ liệu 1: Trong lời mẹ hát

8

7

2

17

2

Ngữ liệu 2: Nếu mai em về Chiêm hóa

8

6

2

16

3

Ngữ liệu 3: Chái bếp

10

4

2

16

Tổng

26

17

6

49

Ngữ liệu 1

TRONG LỜI MẸ HÁT

Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.

Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.

Khóm trúc, lùm tre huyền thoại
Lời ru vấn vít dây trầu,
Vầng trăng mẹ thời con gái,
Vẫn còn thơm ngát hương cau.

Con nghe thập thình tiếng cối,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng giông đừng bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn.

Con nghe dập dờn sóng lúa
Lời ru hóa hạt gạo rồi
Thương mẹ một đời khốn khó
Vẫn giàu những tiếng ru nôi.

Áo mẹ bạc phơ bạc phếch
Vải nâu bục mối chỉ sờn
Thương mẹ một đời cay đắng
Sao lời mẹ vẫn thảo thơm.

Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.

Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.

(Sgk Ngữ văn 8 tập 1 - Chân trời sáng tạo)

CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI

a) Nhận biết:

Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ sáu chữ.
B. Thơ lục bát.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ tự do.

Câu 2: Trong lời hát ru của mẹ, người con thấy những hình ảnh nào?

A. Cánh cò trắng, dải đồng xanh, hoa mướp vàng, con gà cục tác, khóm trúc, lùm tre.
B. Hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình, khóm trúc, lùm tre.
C. Khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con kênh xanh, hoa lục bình.
D. Hoa bưởi, khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình.

Câu 3: Chi tiết nào dưới đây miêu tả hình ảnh người mẹ trong bài thơ?

A. Lưng mẹ còng dần xuống.
B. Khuân mặt mẹ tròn trĩnh
C. Nước da mẹ bánh mật
D. Mái tóc mẹ đen

Câu 4: Khổ thơ thứ nhất đã sử dụng vần nào và đó là loại vần gì?

A. Vần “ao” - vần cách
B. Vần “ai” - vần cách
C. Vần “ao” - vần liền
D. Vần “ai” - vần liền

Câu 5: Trong lời mẹ hát ru, người con nghe thấy những âm thanh nào?

A. Tiếng cối thập thình, sóng lúa dập dờn.
B. Tiếng suối chảy, tiếng gà gáy.
C. Tiếng cối thập thình, tiếng gà gáy.
D. Sóng lúa dập dờn, tiếng suối chảy.

Câu 6: Tìm từ láy tượng hình trong khổ thơ sau:

“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao. ”

A. Chòng chành
B. Dòng sông
C. Ngọt ngào
D. Chở đầy

Câu 7: Tìm từ tượng thanh trong khổ thơ sau:

“Con nghe thập thình tiếng cối,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng giông đừng bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn. ”

A. Thập thình
B. Giã gạo
C. Giông bão
D. Nồi cơm.

Câu 8: Trong hai câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ

b) Thông hiểu:

Câu 9: Những hình ảnh hiện lên qua lời hát ru của mẹ trong khổ thơ thứ 2 là những hình ảnh như thế nào?

A. Bình dị, quen thuộc ở làng quê.
B. Xa lạ, không có ở làng quê.
C. Là những hình ảnh không có thật.
D. Do tác giả tưởng tượng ra.

Câu 10: Hình ảnh người mẹ trong bài thơ hiện lên như thế nào?

A. Người mẹ gắn bó, gần gũi với cuộc sống làng quê; người mẹ tần tảo, chịu thương chịu khó; người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất.
B. Người mẹ tần tảo, chịu thương chịu khó; người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất.
C. Người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất; người mẹ mong muốn con minhg trưởng thành hơn.
D. Người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất; người mẹ mong muốn con mình trưởng thành hơn; mong con có cuộc sống giàu sang.

Câu 11: Nét đặc sắc trong hình ảnh “Chòng chành nhịp võng ca dao” là gì?

A. Gợi tả hình ảnh mẹ đưa võng ru con, đồng thời gợi tả âm điệu bổng trầm của những câu ca dao mẹ ru con.
B. Gợi tả âm điệu bổng trầm của những câu ca dao mẹ ru con.
C. Gợi tả hình ảnh mẹ đưa võng ru con và âm điệu của cuộc sống.
D. Gợi tả hình ảnh của cuộc sống xung quanh nhà thơ.

Câu 12: Hai câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nét giá trị, ý nghĩa lời ru của mẹ?

A. Lời ru chắp con đôi cánh/ Lớn rồi con sẽ bay xa.
B. Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao.
C. Tuổi thơ chở đầy cổ tích/ Dòng sông lời mẹ ngọt ngào.
D. Thương mẹ một đời khốn khó/ Vẫn giàu những tiếng ru nôi.

Câu 13: Nét độc đáo trong cách khắc hoạ hình ảnh mẹ trong bài thơ là gì?

A. Hình ảnh mẹ được khắc hoạ hoà lẫn vào lời ru, hình ảnh mẹ trong từng khổ thơ hiện lên song hành với tình cảm của con với mẹ.
B. Hình ảnh mẹ được khắc hoạ hoà lẫn vào lời ru thể hiện tình cảm của mẹ với con và của con với mẹ.
C. Hình ảnh mẹ được khắc hoạ hoà lẫn vào lời ru thể hiện tình cảm của mẹ với con và mong muốn của mẹ.
D. Hình ảnh mẹ được khắc hoạ hoà lẫn vào lời ru thể hiện tình cảm của mẹ.

Câu 14: Ý nào sau đây khái quát nội dung chính của bài thơ?

A. Bài thơ thể hiện ý nghĩa lời ru của mẹ, bộc lộ lòng biết ơn của nhà thơ đối với mẹ.
B. Bài thơ miêu tả hình ảnh người mẹ gắn với tuổi thơ và lời ru ngọt ngào.
C. Bài thơ khắc họa những năm tháng tuổi thơ của tác giả bên cạnh mẹ của mình.
D. Bài thơ kể lại nội dung lời hát ru của mẹ.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về cảm hứng chủ đạo của bài thơ ?

A. Những hi sinh của đời mẹ và những giá trị tốt đẹp mà mẹ đã truyền dạy cho con qua lời ru.
B. Nỗi nhớ mẹ của tác giả khi đi xa.
C. Tình yêu thương, lòng biết ơn của người con với mẹ.
D. Nỗi buồn bã, đau xót khi thấy mẹ ngày một già đi.

c) Vận dụng:

Câu 16: Thông điệp mà bài thơ muốn gửi gắm là gì?

A. Hãy luôn yêu thương và trân trọng khi còn có mẹ; hãy luôn khắc ghi công ơn nuôi dưỡng và dạy dỗ của mẹ; hát ru là một nét văn hóa đẹp cần được giữ gìn và phát huy.
B. Hãy luôn khắc ghi công ơn nuôi dưỡng và dạy dỗ của mẹ; Hát ru là một nét văn hóa đẹp cần được giữ gìn và phát huy.
C. Hát ru là một nét văn hóa đẹp mà địa phương nào cũng có nên tất cả chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.
D. Là con phải luôn cố gắng học tập tốt để đền đáp công ơn của cha mẹ - người đã sinh thành ra mình.

Câu 17: Em sẽ làm gì để trở thành người con hiếu thảo với mẹ ?

A. Yêu thương, chăm sóc, ngoan ngoãn, vâng lời mẹ, cố gắng học tốt để mẹ được vui lòng.
B. Không quan tâm nhiều đến việc học, dành nhiều thời gian đi làm thêm để kiếm thật nhiều tiền về cho mẹ.
C. Bỏ học ở nhà phụ giúp mẹ làm công việc gia đình.
D. Chỉ chăm sóc, phụng dưỡng khi cha mẹ già yếu

Ngữ liệu 2

NẾU MAI EM VỀ CHIÊM HOÁ

Mai Liễu

Nếu mai em về Chiêm Hóa
Cho ta gửi nỗi nhớ cùng
Tháng giêng mưa tơ rét lộc
Em về vừa kịp mùa măng.

Sông Gâm đôi bờ trắng cát
Đá ngồi dưới bến trông nhau
Non Thần hình như trẻ lại
Xanh lên ngút ngát một màu.

Phố đông cứ mải tìm nhau
Cô gái Dao nào cũng đẹp
Vòng bạc rung rinh cổ tay
Ngù hoa mơn mởn ngực đầy.

Con gái bản Tày duyên quá
Sắc chàm như cũng pha hương
Chỉ riêng nụ cười môi mọng
Mùa xuân e cũng lạc đường.

Nếu mai em về Chiêm Hóa
Đầu xuân đi hội “lùng tùng”
Quả còn chạm vai thì nhặt
Ngày lành duyên tốt mừng nhau.

(Sgk Ngữ văn 8, tập 1- Cánh diều)

CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI

a) Nhận biết:

Câu 18: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ sáu chữ.
B. Thơ lục bát.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ tự do.

Câu 19: Thời gian trong bài thơ là khi nào?

A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông

Câu 20: Dòng thơ nào được điệp lại trong khổ thơ cuối?

A. Nếu mai em về Chiêm Hoá
B. Đầu xuân đi hội “lùng tùng”
C. Quả còn chạm vai thì nhặt
D. Ngày lành duyên tốt mừng nhau

Câu 21: Hai câu thơ nào miêu tả rõ nhất bức tranh thiên nhiên mùa xuân trong khổ 1 và 2 của bài thơ?

A. Tháng Giêng mưa tơ rét lộc/ Non thần hình như trẻ lại.
B. Tháng Giêng mưa tơ rét lộc/ Em về vừa kịp mùa măng.
C. Non thần hình như trẻ lại/ Em về vừa kịp mùa măng .
D. Đá ngồi dưới bến trông nhau/ Em về vừa kịp mùa măng

Câu 22: Từ tượng thanh trong khổ thơ sau là?

Phố đông cứ mải tìm nhau
Cô gái Dao nào cũng đẹp
Vòng bạc rung rinh cổ tay
Ngù hoa mơn mởn ngực đầy.

A. Rung rinh
B. Mơn mởn
C. Cũng đẹp
D. Cổ tay

Câu 23: Tìm từ tượng hình trong khổ thơ sau:

Nếu mai em về Chiêm Hóa
Đầu xuân đi hội “lùng tùng”
Quả còn chạm vai thì nhặt
Ngày lành duyên tốt mừng nhau.

A. Lùng tùng
B. Chiêm Hóa
C. Ngày lành
D. Duyên tốt

Câu 24: Biện pháp tu từ nào nổi bật được sử dụng trong khổ thơ sau:

Sông Gâm đôi bờ trắng cát
Đá ngồi dưới bến trông nhau
Non Thần hình như trẻ lại
Xanh lên ngút ngát một màu.

A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

Câu 25: Chiêm Hoá là một địa danh ở đâu:

A. Một huyện ở Tuyên Quang
B. Một xã ở Cao Bằng
C. Một huyện ở Đắc Lắc
D. Một thành phố ở Điện Biên Phủ

b) Thông hiểu:

Câu 26: Tìm từ đồng nghĩa với từ “về” trong dòng thơ “Nếu mai em về Chiêm Hoá”?

A. Hồi, trở lại
B. Qua
C. Tiến
D. Đến.

Câu 27: Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong hai câu thơ sau có tác dụng gì?

“Đá ngồi dưới bến trông nhau
Non Thần hình như trẻ lại”.

A Khắc họa lên bức tranh thiên nhiên mùa xuân hấp dẫn sinh động, gần gũi.
B. Khắc họa tình yêu và nỗi nhớ quê hương của nhà thơ.
C. Khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên, vẻ đẹp con người Chiêm Hóa
D. Khắc họa vẻ đẹp ngây thơ, hôn nhiên của cô gái Chiêm Hóa

Câu 28: Câu thơ “Cho ta gửi nỗi nhớ cùng” thể hiện điều gì về nhân vật trữ tình?

A. Là một người yêu quê hương.
B. Là một người chỉ biết nhờ vả, không tự làm.
C. Là một người mơ mộng viển vông vì nỗi nhớ không thể nào gửi đi được.
D. Là một người con xa quê.

Câu 29: Em hiểu được gì về thiên nhiên của Chiêm Hoá qua bài thơ?

A. Một vùng núi non sông nước đang tươi đẹp, tràn đầy sức sống.
B. Một vùng núi non sông nước huyển ảo vô cùng vô tận.
C. Thiên nhiên có những thứ đẹp như những ngọn đồi xanh, cây đào hồng thắm.
D. Một vùng núi non thiên nhiên bị tàn phá bởi ô nhiễm môi trường.

Câu 30: Nghĩa của câu thơ “Ngày lành duyên tốt mừng nhau” là gì?

A. Ngày tốt lành, mừng duyên đôi lứa.
B. Mong ước về những chuyện tình đối lứa đẹp đẽ.
C. Cuộc sống nơi đây toàn là chuyện vui.
D. Một ngày đẹp trời trong năm.

Câu 31: Đâu là mạch cảm xúc của bài thơ?

A. Đi từ vẻ đẹp thiên nhiên, vẻ đẹp con người đến mong ước thành đôi.
B. Đi từ vẻ đẹp con người, vẻ đẹp thiên nhiên đến mong ước thành đôi.
C. Đi từ khuôn khổ xã hội đến vẻ đẹp riêng tư, ngọt ngào của con người.
D. Đi từ vẻ đẹp riêng tư, ngọt ngào của con người đến những trăn trở về cuộc sống.

c) Vận dụng:

Câu 32: Bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm cảm xúc gì?

A. Tình yêu và nỗi nhớ khi ở xa quê hương .
B. Sự chán ghét một vùng quê lụi tàn
C. Tình yêu thương nhưng có tính vụ lợi, không chân thành.
D. Sự xót xa của người con xa quê.

Câu 33: Thông điệp tác giả muốn giử gắm qua bài thơ là gì?

A. Dù đi đâu chúng ta cũng phải yêu quê hương và luôn nhớ về cội nguồn.
B. Khung cảnh thiên nhiên gần gũi, giản đơn nhưng có hồn tạo nên một mùa xuân tràn đầy sức sống.
C. Lời nhắn nhủ của nhà thơ về tình yêu quê hương.
D. Tình yêu quê hương da diết, đầy gắn bó của nhà thơ.

Ngữ liệu 3

CHÁI BẾP

Cho tôi về chái bếp nhà tôi
Ngọn khói cong ngủ rồi chưa dậy
Nồi cơm bao năm mẹ đun dở
Chái bếp nằm nghe nằng nặng đêm

Chái bếp vườn nhà cha gọi tên
Cho cánh nỏ cong hình lười hái
Cho tuổi mình là hoa là trái
Chái bếp thõng mình xình xịch mưa

Cho tôi về trái bếp của tôi
Nhà ba gian quá giang một chái
Có thần bếp ngụ trong than củi
Có một người dợm nắng dợm sương

Có tiếng cười tiếng khóc trên nôi
Hồn người chở thuyền về quê cũ
Chái nhà tôi bao lần vàng cọ
Nước đầu nguồn về máng rong chơi

Cho tôi về chái bếp nhà tôi
Củi lửa non đêm đầy sương giá
Tiếng ngô giòn tiếng mẹ giòn hơn
Cho tôi về chái bếp nhà tôi. . .

(Sgk Ngữ văn 8 tập 1 - Chân trời sáng tạo)

CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI

a) Nhận biết:

Câu 34: Bài thơ Chái bếp do ai sáng tác?

A. Lý Hữu Lương.
B. Tố Hữu.
C. Bằng Việt.
D. Y Phương.

Câu 35: Bài thơ Chái bếp được viết bằng thể thơ nào?

A. Thơ bảy chữ.
B. Thơ sáu chữ.
C. Thơ tự do.
D. Thơ năm chữ.

Câu 36: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?

A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Thuyết minh.

Câu 37: Câu thơ nào được điệp lại nhiều nhất trong bài thơ?

A. Cho tôi về chái bếp nhà tôi.
B. Chái bếp vườn nhà cha gọi tên.
C. Chái nhà tôi bao lần vàng cọ.
D. Nhà ba gian quá giang một chái.

Câu 38: Trong chái bếp gia đình nhân vật “tôi” có những gì?

A. Nồi cám của mẹ, thần bếp, tiếng cười tiếng khóc, củi lửa.
B. Những bông cỏ dại.
C. Những bông hoa rừng.
D. Nồi cơm.

Câu 39: Câu thơ “Ngọn khói cong ngủ rồi chưa dậy” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.

Câu 40: Khổ thơ sau sử dụng vần gì?

“Chái bếp vườn nhà cha gọi tên
Cho cánh nỏ cong hình lưỡi hái
Cho tuổi mình là hoa là trái
Chái bếp thõng mình xình xịch mưa”

A. Vần “ai” - liền
B. Vần “ưa” - liền
C. Vần “ơi” - cách
D. Vần “oa” – cách

Câu 41: Thơ bảy chữ là thể thơ gì?

A. Là thể thơ mỗi dòng thơ gồm 7 chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ có 4 câu.
B. Là thể thơ có 7 câu.
C. Là thể thơ có 7 câu, mỗi câu gồm 7 chữ.
D. Là thể thơ có 7 câu, mỗi câu gồm 4 chữ.

Câu 42: Bố cục của bài thơ Chái bếp gồm mấy phẩn, ranh giới của các phần là gì?

A. Ba phần: phần 1- khổ 1; phần 2 - khổ 2,3,4; phần 3 - khổ 5
B. Bốn phần: phần 1- khổ 1; phần 2 - khổ 2,3; phần 3 - khổ 4; phần 4 - khổ 5
C. Một phần
D. Hai phần: phần 1- khổ ,21; phần 2 - khổ 3,4. 5

Câu 43: Bài thơ Chái bếp là viết về dân tộc nào?

A. Dân tộc Dao.
B. Dân tộc Thái.
C. Dân tộc Chăm.
D. Dân tộc Tày.

b) Thông hiểu:

Câu 44: Câu thơ Có mặt người dợm nắng dợm sương có thể là chỉ ai?

A. Người mẹ, người cha.
B. Người cha.
C. Người mẹ.
D. Đứa con

Câu 45: Từ dợm nắng dợm sương trong câu thơ: “Có một người dợm nắng dợm sương. ” gợi tả ý nghĩa gì?

A. Sự vất vả in hằn trên gương mặt con người.
B. Sự trải nghiệm sương nắng của con người.
C. Con người hàng ngày phải chịu cảnh nắng sương.
D. Nắng sương không làm cho con người thay đổi.

Câu 46: Câu thơ Cho tôi về chái bếp nhà tôi được điệp lại nhiều lần có tác dụng gì?

A. Tạo điệp khúc nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết của tác giả.
B. Niềm khát khao có được một gian chái bếp.
C. Tình yêu với chái bếp gia đình - nơi đầy ắp những kỉ niệm.
D. Nhấn mạnh đặc điểm gia đình của dân tộc Dao.

Câu 47: Tác dụng của việc sử dụng điệp từ “cho” trong bài thơ là gì?

A. Mong ước được trở về căn nhà, nơi có cha mẹ yêu thương, nơi lưu giữ bao tập tục văn hoá, cuộc sống lao động của người Dao.
B. Nhấn mạnh tình yêu, khát khao, nỗi nhớ của tác giả về quê hương.
C. Tạo nhịp điệu da diết cho bài thơ.
D. Mong ước được trở về căn nhà, nơi có cha mẹ yêu thương.

c) Vận dụng:

Câu 48: Bài thơ đã khơi gợi trong em những tình cảm gì?

A. Tình cảm nhớ nhung, yêu thương đối với ký ức tuổi thơ của mình
B. Tình yêu con người ở quê hương
C. Tình yêu dân tộc mình.
D. Tình yêu văn hóa, con người

Câu 49:Những hình ảnh và âm thanh trong bài thơ đã khiến em nhớ lại điều gì?

A. Những kỉ niệm bên gia đình, người thân yêu và căn nhà của mình.
B. Những kỉ niệm đến trường đi học cùng bạn bè.
C. Những kỉ niệm ngồi trên lưng trâu thả diều thổi sáo
D. Những kỉ niệm với bà con hàng xóm.

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tải file tài liệu để xem thêm Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 97
  • Lượt xem: 2.927
  • Dung lượng: 1.011,7 KB
Sắp xếp theo