Bộ câu hỏi Hội thi cán bộ Tham mưu tốt - Dân vận khéo 225 câu hỏi thi cán bộ Tham mưu tốt dân vận khéo - Vòng thi Vững kiến thức

Bộ câu hỏi Hội thi cán bộ Tham mưu tốt - Dân vận khéo gồm 225 câu hỏi, giúp các bạn tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong phần thi Vững kiến thức, để đạt điểm cao nhất.

Nội dung hội thi Tham mưu tốt - Dân vận khéo xoay quanh các vấn đề về công tác dân vận chính quyền, chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước, các giải pháp thực hiện phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”, các tình huống gắn với thực tiễn hàng ngày. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết:

Bộ câu hỏi Hội thi cán bộ Tham mưu tốt - Dân vận khéo

BỘ CÂU HỎI THAM KHẢO
Hội thi cán bộ “Tham mưu tốt – Dân vận khéo”
Vòng thi “Vững kiến thức”
---------

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN..... và KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM......:

1. Để tổng hợp kết quả Chỉ số PAPI hàng năm, khoảng bao nhiêu người dân được lựa chọn ngẫu nhiên và phỏng vấn trực tiếp?

a. 10.000 người

b. 12.000 người

c. 14.000 người

d. 15.000 người

2. Trong Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn Thành phố, diện tích làm việc tối thiểu của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và tỷ lệ diện tích dành để bố trí nơi ngồi cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch được quy định là?

a. 40 m2 - 50%

b. 80 m2 - 50%

c. 40 m2 - 40%

d. 80 m2 - 40%

3. Trong Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn thành phố năm 2017, mục tiêu đề ra trong giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn 2025 là hoàn thành Đề án?

a. Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị đáng sống

b. Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị hiện đại

c. Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh

d. Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị văn minh, hiện đại, nghĩa tình

4. Trong Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn thành phố năm 2021, xác định chủ đề năm 2021 là:

a. Năm đột phá trong cải cách hành chính

b. Năm đột phá trong thực hiện Nghị quyết 54 của Quốc Hội

c. Năm xây dựng chính quyền đô thị thông minh, cải thiện đầu tư

d. Năm xây dựng chính quyền đô thị và cải thiện môi trường đầu tư

5. Điền vào chỗ “…..”: Trong Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn thành phố năm 2021, nhiệm vụ trọng tâm cải cách thể chế năm 2021 là “Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của thành phố, chú trọng việc…. đánh giá tác động của các chính sách và thủ tục hành chín, đơn giản hóa thủ tục hành chính”.

a. Rà soát dữ liệu, số hóa dữ liệu

b. Thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu

c. Tổ chức thực hiện

d. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện

6. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố là?

a. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

b. Ban Tổ chức Thành ủy

c. Văn phòng Thành ủy

d. Sở Nội vụ

7. Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu đến năm 2021 giảm bao nhiêu % so với biên chế năm 2015?

a. 2%

b. 5%

c. 10%

d. 15%

8. Để đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 02/CT-TTg về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế vào ngày tháng năm nào?

a. ngày 06/01/2017

b. ngày 06/02/2017

c. ngày 07/01/2017

d. ngày 07/02/2017

9. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là?

a. Hiện đại, minh bạch, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân

b. Công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân

c. Hiện đại, dân chủ, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân

d. Dân chủ, minh bạch, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân

10. Điền vào chỗ “…..”: Trong Chương trình phát triển Công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2016 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố), mục tiêu tổng quát của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính là “đáp ứng yêu cầu xây dựng nền hành chính dân chủ năng động, phục vụ nhân dân, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, xây dựng chính quyền ……..phù hợp với đô thị ……..”

a. Dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại - Điện tử - Thông minh

b. Chuyên nghiệp, hiện đại - Điện tử - Đặc biệt

c. Dân chủ, công khai, hiện đại - Điện tử - Thông minh

d. Dân chủ, công khai, hiện đại - Điện tử - Đặc biệt

11. Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương được ban hành vào ngày tháng năm nào?

a. 23/5/2015

b. 25/3/2015

c. 15/3/2015

d. 20/3/2015

12. Thủ tục hành chính (TTHC) bao gồm các bộ phận cấu thành nào sau đây?

a. Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết.

b. Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết, kết quả của việc thực hiện TTHC.

c. Tên TTHC, trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết, cơ quan đối tượng thực hiện TTHC, kết quả của việc thực hiện TTHC.

d. Tên TTHC, Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết, kết quả của việc thực hiện TTHC.

13. Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn Thành phố tại văn bản nào?

a. Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố

b. Kế hoạch số 5157/KH-UBND ngày 30/9/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố

c. Chỉ thị số 03/2014/CT-UBND ngày 25/02/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố

d. Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố

14. Thư xin lỗi về thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn được thực hiện thông qua các cách thức nào? sau:

a. Văn bản, qua tổng đài tin nhắn

b. Văn bản, trực tiếp

c. Văn bản, qua tổng đài tin nhắn, trực tiếp

d. Văn bản, qua tổng đài tin nhắn, qua điện thoại, trực tiếp

15. Thư xin lỗi về thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn phải được thực hiện khi nào?

a. Chậm nhất là ngày hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

b. Ngay ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ

c. Khi tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính

d. Chậm nhất là 24 giờ, kể từ ngày hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

16. Trách nhiệm thực hiện Thư xin lỗi về thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn đối với thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại các Sở, ban, ngành thuộc về:

a. Người xử lý hồ sơ

b. Chánh văn phòng cơ quan, đơn vị

c. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị

d. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc người được ủy quyền

17. Trách nhiệm thực hiện Thư xin lỗi về thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn đối với thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân quận, huyện phường, xã, thị trấn thuộc về:

a. Người xử lý hồ sơ

b. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân

c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân

d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc Phó Chủ tịch (trường hợp ủy quyền)

18. Các nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh?

a. Cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cải cách hành chính công, hiện đại hóa hành chính

b. Cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cải cách Tài chính công, hiện đại hóa nền hành chính

c. Cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cải cách hành chính công, hiện đại hóa hành chính

d. Cải cách thể chế hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cải cách hành chính công, hiện đại hóa hành chính

19. Theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ thì có mấy nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông?

a. 3 nguyên tắc

b. 4 nguyên tắc

c. 5 nguyên tắc

d. 6 nguyên tắc

20. Theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, cơ chế một cửa, một cửa liên thông được áp dụng đối với các cơ quan nào?

a. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa phương của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

b. Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa phương của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

c. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa phương của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

d. Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc đặt tại địa phương của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

21. Theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, quy định diện tích tối thiểu phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là?

a. Cấp tỉnh: 40 m2; Cấp huyện: 80 m2; Cấp xã: 40 m2

b. Cấp tỉnh: 50 m2; Cấp huyện: 80 m2; Cấp xã: 50 m2

c. Cấp tỉnh: 60 m2; Cấp huyện: 80 m2; Cấp xã: 60 m2

d. Cấp tỉnh: 30 m2; Cấp huyện: 80 m2; Cấp xã: 30 m2

22. Theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính thì phản ánh, khiến nghị của cá nhân, tổ chức được thực hiện thông qua các hình thức nào?

a. Văn bản; điện thoại

b. Điện thoại, phiếu ý kiến

c. Văn bản; điện thoại; phiếu ý kiến

d. Văn bản; Điện thoại; Phiếu lấy ý kiến; Email

23. Kiến nghị về quy định hành chính là gì?

a. Là việc cá nhân, tổ chức đề xuất sáng kiến ban hành mới quy định hành chính

b. Là việc cá nhân, tổ chức có phản ánh về quy định hành chính với cơ quan hành chính Nhà nước và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống Nhân dân

c. Là việc cá nhân, tổ chức đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính

d. Là việc cá nhân có phản ánh về quy định hành chính với cơ quan hành chính Nhà nước và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống Nhân dân

24. Theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính thì tổ chức phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính bao gồm các đơn vị:

a. Doanh nghiệp, hội, hiệp hội doanh nghiệp

b. Doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức

c. Doanh nghiệp, hội, hiệp hội doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật

d. Doanh nghiệp, hội doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật

26. Điền vào chỗ “…….”: Mục đích của việc công bố thủ tục hành chính là để “đảm bảo thực hiện đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và kịp thời các quy định thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhân dân ………. việc giải quyết thủ tục hành chính, góp phần…………….., củng cố lòng tin của Nhân dân đối với các cấp chính quyền”:

a. Giám sát - Phòng, chống tiêu cực

b. Kiểm tra, giám sát - Phòng, chống tiêu cực

c. Giám sát - Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước

d. Kiểm tra, giám sát - Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước

27. Điền vào chỗ “…….”: “Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính phải được tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo thủ tục hành chính được niêm yết……………; không niêm yết các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành”:

a. Đúng ngày Thủ tục hành chính được ký ban hành

b. Đúng ngày Thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành

c. Đúng ngày Quyết định công bố được ký ban hành

d. Đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành

28. Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI, đề ra chỉ tiêu đến năm 2025, tỷ lệ người dân hài lòng với sự phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước ở từng lĩnh vực đạt tỷ lệ như thế nào?

a. 95% trở lên.

b. 96% trở lên.

c. 97% trở lên.

d. 98% trở lên.

29. Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI, đề ra chỉ tiêu chủ yếu, đến năm 2025, đạt bao nhiêu bác sĩ/vạn dân; bao nhiêu giường bệnh/vạn dân?

a. 20 bác sĩ/vạn dân; 40 giường bệnh/vạn dân

b. 21 bác sĩ/ vạn dân; 42 giường bệnh/vạn dân

c. 21 bác sĩ/vạn dân; 45 giường bệnh/vạn dân

d. Tất cả đều sai

30. Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI, đề ra chỉ tiêu chủ yếu, đến năm 2025, đảm bảo bao nhiêu % trẻ trong độ tuổi đến trường đều được đi học?

a. 100%.

b. 98% trở lên.

c. 95% trở lên.

d. 96% trở lên

31. Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam, viết tắt theo tên tiếng Anh là PAPI (Provencial Governance and Public Administration Performance Index) là công cụ phản ánh:

a. Tiếng nói của người dân về mức độ hiệu quả điều hành, quản lý Nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch vụ công của chính quyền các cấp.

b. Đánh giá của người dân về kết quả thực hiện cải cách hành chính của chính quyền cấp tỉnh.

c. Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp.

d. Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước ở từng lĩnh vực của Thành phố Hồ Chí Minh.

32. Chỉ số cải cách hành chính, viết tắt theo tiếng Anh là PAR – Index (Public Administration Reform Index) là công cụ quan trọng để theo dõi, đánh giá hoạt động cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Bộ Nôi vụ ban hành tại:

a. Quyết định số 1295/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 về phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.

b. Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 về phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.

c. Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 05/12/2015 về phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.

d. Quyết định số 1297/QĐ-BNV ngày 05/12/2015 về phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.

33. Theo Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ X về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 – 2020, đề ra mục tiêu phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính (PAR index) của thành phố thuộc nhóm:

a. 10 địa phương dẫn đầu cả nước.

b. 15 địa phương dẫn đầu cả nước

c. 20 địa phương dẫn đầu cả nước

d. 05 địa phương dẫn đầu cả nước

34. Theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án văn hóa công vụ, trong đó nội dung mục tiêu phê duyệt Đề án là gì?

a. Nâng cao văn hóa công vụ, góp phần hình thành tính chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả trong hoạt động thực thi nhiệm vụ, công vụ; đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân, xã hội.

b. Nâng cao văn hóa công vụ, ứng xử khéo léo, đảm bảo tính chuyên nghiệp, hiệu quả trong hoạt động thực thi nhiệm vụ, công vụ; đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân, xã hội.

c. Nâng cao văn hóa công vụ, góp phần hình thành phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo tính chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả.

d. Tất cả đều đúng

35. Theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án văn hóa công vụ, trong đó có mấy quan điểm phê duyệt Đề án?

a. 4 quan điểm

b. 3 quan điểm

c. 2 quan điểm

d. 5 quan điểm

36. Theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án văn hóa công vụ, trong đó có mấy giải pháp phê duyệt Đề án?

a. 4 giải pháp

b. 3 giải pháp

c. 2 giải pháp

d. 5 giải pháp

37. Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố được ban hành kèm theo quyết định số mấy? ngày tháng năm nào?

a. Quyết định số 4888/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020

b. Quyết định số 4832/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020

c. Quyết định số 4832/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021

d. Quyết định số 4888/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021

38. Theo Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố ban hành tại Quyết định số 4832/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020, chỉ tiêu cụ thể về tỷ lệ hài lòng chung của người dân và tổ chức là bao nhiêu?

a. 100%

b. 99%

c. 91%

d. 92%

39. Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố ban hành tại Quyết định số 4832/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020, chỉ tiêu cụ thể về xây dựng môi trường làm việc điện tử của cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc là bao nhiêu?

a. 100%

b. 95%

c. 91%

d. 99%

40. Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố ban hành tại Quyết định số 4832/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020, chỉ tiêu cụ thể về xử lý kiến nghị, phản ánh, của người dân, doanh nghiệp là bao nhiêu?

a. 95%

b. 92%

c. 90%

d. 100%

>> Tải file để tham khảo trọn bộ 225 câu hỏi Hội thi cán bộ Tham mưu tốt - Dân vận khéo

Chia sẻ bởi: 👨 Đỗ Vân
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 294
  • Lượt xem: 2.634
  • Dung lượng: 560,4 KB
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan