Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chủ đề 1 Cánh diều (Có đáp án) Chủ đề 1 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 chủ đề 1 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức chủ đề Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật với các mức độ: vận dụng, thông hiểu và vận dụng cao.

Trắc nghiệm Sinh 11 Chủ đề 1 Cánh diều có đáp án giải chi tiết kèm theo sẽ giúp các bạn học sinh lớp 11 làm quen với các dạng bài tập. Qua đó có định hướng học tập, ôn luyện đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Vậy dưới đây là câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 chủ đề 1 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.

Trắc nghiệm Sinh 11 Chủ đề 1 Cánh diều (Có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Cánh diều

Câu 1: Cơ thể động vật không lấy từ môi trường sống chất nào sau đây?

A. Chất dinh dưỡng.
B. Nước .
C. Oxygen.
D. Carbon dioxide.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

Cơ thể động vật lấy từ môi trường sống các chất như chất dinh dưỡng (thức ăn), nước, oxygen. Carbon dioxide là sản phẩm thải ra môi trường → Đáp án D.

Câu 2: Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng diễn ra ở

A. cấp độ tế bào, giữa tế bào với tế bào.
B. cấp độ tế bào, giữa tế bào với môi trường và trong tế bào.
C. cấp độ cơ thể, giữa tế bào với cơ thể.
D. cấp độ cơ thể, giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng diễn ra ở cấp độ tế bào, giữa tế bào với môi trường và trong tế bào.

Câu 3: Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, thực vật thải ra môi trường những chất nào sau đây?

A. Chất khoáng và nước.
B. Chất khoáng và oxygen.
C. Nước và carbon dioxide.
D. Nước, carbon dioxide và oxygen.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, thực vật thải ra môi trường các chất là nước, carbon dioxide và oxygen.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

A. Ở thực vật, hệ thống mạch dẫn vận chuyển các chất dinh dưỡng đã thu nhận đến từng tế bào.
B. Sinh vật thu nhận các chất từ môi trường nhờ các cơ quan chuyên biệt.
C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật và thực vật được điều hòa thông qua hệ thần kinh.
D. Ở động vật, các chất không được tế bào và cơ thể sử dụng sẽ được đào thải ra môi trường qua hệ bài tiết.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được điều hòa dựa trên nhu cầu của cơ thể thông qua hormone (ở cả động vật và thực vật) hoặc hệ thần kinh (ở động vật).

Câu 5: Sự chuyển hóa NO3- thành NH4+ ở thực vật là ví dụ của dấu hiệu đặc trưng nào trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Vận chuyển các chất.
B. Biến đổi các chất.
C. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.
D. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Sự chuyển hóa NO3- thành NH4+ ở thực vật là ví dụ của dấu hiệu đặc trưng là biến đổi các chất.

Câu 6: Sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật quang tự dưỡng?

A. Vi khuẩn lam.
B. Vi khuẩn oxi hóa hydrogen.
C. Vi khuẩn oxi hóa sắt.
D. San hô.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: A

Vi khuẩn lam là sinh vật thuộc nhóm quang tự dưỡng.

Vi khuẩn oxi hóa hydrogen và vi khuẩn oxi hóa sắt thuộc nhóm hóa tự dưỡng.

San hô thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng.

Câu 7: Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là

A. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Sinh vật dị dưỡng thường được chia thành hai loại là sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Câu 8: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm

A. hai giai đoạn là tổng hợp và phân giải.
B. ba giai đoạn là tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
C. ba giai đoạn là chuyển hóa, biến đổi và tổng hợp năng lượng.
D. bốn giai đoạn là sản xuất, phân giải, tỏa nhiệt và huy động năng lượng.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm ba giai đoạn là tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

Câu 9: Trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới, phần lớn năng lượng

A. được các sinh vật dự trữ.
B. được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt.
D. được các sinh vật dự trữ và sử dụng cho các hoạt động sống.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới, phần lớn năng lượng được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt.

Câu 10: Phát biểu nào không đúng khi nói về sinh vật tự dưỡng?

A. Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
B. Các sinh vật tự dưỡng đóng vai trò là sinh vật sản xuất.
C. Các sinh vật tự dưỡng sử dụng năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ.
D. Các sinh vật như nấm, vi khuẩn là các sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Các sinh vật như nấm, vi khuẩn là các sinh vật thuộc nhóm dị dưỡng.

Câu 11: Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

A. Cung cấp nguyên liệu cho cơ thể sinh vật.
B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể sinh vật.
C. Tạo ra nhiệt năng cung cấp nhiệt cho môi trường.
D. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho cơ thể sinh vật, giúp sinh vật tồn tại và phát triển → C sai.

Câu 12: Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, con người đã thải ra môi trường những chất nào?

A. Chất dinh dưỡng, chất khoáng và carbon dioxide.
B. Nước tiểu, mồ hôi, oxygen.
C. Nước tiểu, mồ hôi, carbon dioxide.
D. Nước tiểu, mồ hôi, carbon dioxide và oxygen.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, con người đã thải ra môi trường các chất như: Nước tiểu, mồ hôi, phân, carbon dioxide.

Câu 13: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, san hô, bắp cải, cây phượng.
B. Tảo, nấm, san hô, bắp cải.
C. Con người, con thỏ, con cừu.
D. Tảo, vi khuẩn lam, cây dương xỉ.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

Tảo, vi khuẩn lam, cây dương xỉ là các sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng.

Nấm, san hô, con người, con thỏ, con cừu thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng.

Câu 14: Trẻ em có thể bị béo phì do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Do trẻ uống nhiều nước.
B. Do trẻ lười vận động.
C. Do trẻ biếng ăn, chán ăn.
D. Tất cả những nguyên nhân trên.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Những người béo phì thường là những người ít vận động vì ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.

Câu 15: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên bổ sung nhiều rau xanh và hoa quả tươi?

A. Vì rau xanh và hoa quả tươi cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
B. Vì ăn nhiều rau xanh và hoa quả tươi giúp chống lại tất cả các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể.
C. Vì rau xanh và hoa quả tươi chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất, giúp quá trình hấp thu, chuyển hóa các chất dễ dàng hơn.
D. Tất cả các đáp án trên.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên bổ sung nhiều rau xanh và hoa quả tươi vì rau xanh và hoa quả tươi chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất, giúp quá trình hấp thu, chuyển hóa các chất trong quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn.

A – Sai. Rau xanh và hoa quả tươi không cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết. Chúng chứa chủ yếu là các chất xơ, vitamin và khoáng chất.

B – Sai. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả tươi không giúp cơ thể chống lại tất cả các mầm bệnh.

Trắc nghiệm Sinh 11 Cánh diều bài 2

Câu 1: Trong con đường di chuyển của nước và khoáng qua gian bào, nhờ có đai Caspary mà

A. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách tối đa, hấp thụ tất cả các ion khoáng.
B. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách có chọn lọc cả về thành phần và số lượng.
C. nước và ion khoáng được giữ lại bên ngoài tễ bào.
D. nước và ion khoáng được hòa tan, giúp rễ cây dễ dàng hấp thụ.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong con đường di chuyển của nước và khoáng qua gian bào, nhờ có đai Caspary mà các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách có chọn lọc cả về thành phần và số lượng.

Câu 2: Đâu không phải là động lực của dòng mạch gỗ?

A. Áp suất của rễ.
B. Sự thoát hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

Động lực đảm bảo sự vận chuyển nước và chất khoáng hòa tan trong mạch gỗ là áp suất rễ (lực đẩy), thoát hơi nước ở lá (lực kéo), lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ (động lực trung gian).

→ D sai. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan sử dụng là động lực của dòng mạch rây.

Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về sự vận chuyển trong mạch rây?

A. Mạch rây vận chuyển chủ yếu là sucrose và một số chất như amino acid, hormone thực vật.
B. Sự vận chuyển trong mạch rây diễn ra theo một chiều từ rễ lên lá.
C. Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan sử dụng.
D. Nước có thể được vận chuyển theo chiều ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Sự vận chuyển trong mạch rây có thể diễn ra theo hai chiều, từ lá xuống rễ và ngược lại.

Câu 4: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: A

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Câu 5: Khi tế bào khí không tích lũy các chất thẩm thấu, thành mỏng phía ngoài sẽ

A. hết căng và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị duỗi thẳng làm khí khổng đóng.
B. hết căng và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị duỗi thẳng làm khí khổng mở.
C. căng ra và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng mở.
D. căng ra và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng đóng.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi tế bào khí không tích lũy các chất thẩm thấu, thành mỏng phía ngoài sẽ căng ra và đẩy ra xa khỏi lỗ khí, thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng mở.

Câu 6: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong sinh khối tươi của mô thực vật?

A. Khoảng 30 – 40%.
B. Khoảng 40 – 50%.
C. Khoảng 50 – 70%.
D. Khoảng 70 – 90%.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

Nước chiếm từ 70 – 90% sinh khối tươi của mô thực vật tùy thuộc vào cơ quan, tuổi cây, loài cây và điều kiện ngoại cảnh.

Câu 7: Dinh dưỡng ở thực vật là

A. quá trình hấp thụ nước từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật.
B. quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật.
C. quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường trong cơ thể và sử dụng cho trao đổi chất ở thực vật.
D. quá trình hấp thụ và thải ra môi trường các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, sử dụng cho quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Dinh dưỡng ở thực vật là quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật.

Câu 8: Khi thiếu nguyên tố nitrogen, thực vật có triệu chứng điển hình nào sau đây?

A. Cây bị còi cọc, chóp lá hóa vàng.
B. Lá nhỏ, màu lục đậm; thân, rễ kém phát triển.
C. Lá hóa đỏ, mềm; rễ kém phát triển.
D. Lá có vết lốm đốm hoại tử dọc theo gân lá.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi thiếu nguyên tố nitrogen, thực vật có triệu chứng điển hình là cây bị còi cọc, chóp lá hóa vàng.

Câu 9: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ dung dịch đất qua

A. bề mặt các tế bào biểu bì của cây.
B. bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào khí khổng.
C. bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào lông hút.
D. chủ yếu ở tế bào khí khổng trên bề mặt lá.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ dung dịch đất qua bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào lông hút.

Câu 10: Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thụ động.
B. chủ động.
C. ngược chiều nồng độ.
D. thụ động và chủ động.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: A

Sự hấp thụ nước từ dung dịch đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu (thụ động).

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng NH4+ và NO3-, hai dạng này có thể hình thành từ quá trình

A. phóng tia lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành NO3-.
B. cố định nitrogen tự do nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật.
C. vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ.
D. Tất cả các quá trình trên.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng NH4+ và NO3-, hai dạng này có thể hình thành từ quá trình: hóa lí (sự phóng tia lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành NO3-); cố định nitrogen tự do thành NH4+ nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật; vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ; con người bổ sung phân bón chứa nitrogen cho cây trồng.

Câu 12: Quá trình khử nitrate là quá trình chuyển hóa

A. NO3- thành NH4+.
B. NO3- thành NO2-.
C. NH4+ thành NO2-.
D. NO2- thành NO3-.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: A

Quá trình khử nitrate là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+.

Câu 13: Ý nghĩa của sự hình thành amide trong cơ thể thực vật là

A. giải độc cho tế bào khi lượng NO3-tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật.
B. giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật.
C. giải độc cho tế bào khi lượng NO3-tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ nitrate cho tế bào thực vật.
D. giúp tổng hợp các keto acid, cung cấp cho tế bào thực vật.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Ý nghĩa của sự hình thành amide trong cơ thể thực vật là giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật.

Câu 14: Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?

A. Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở các loài thực vật nhỏ, cây bụi thấp.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Hiện tượng ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiện tượng ứ giọt xảy ra khi nước được đẩy từ rễ lên lá, nhưng do không khí bị bão hòa, nước từ lá không thoát ra ngoài không khí nên ứ đọng thành giọt tại các mép lá. Hiện tượng này chỉ xảy ở các cây bụi thấp hoặc cây thân thảo do các cây này thấp, không khí gần mặt đất thường bị bão hòa, mặt khác áp suất rễ đủ mạnh đẩy nước từ rễ lên lá, ứ thành giọt tại các mép lá.

→ D – Sai. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nước.

Câu 15: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết vì

A. các tế bào không được cung cấp chất dinh dưỡng nên bị chết.
B. mạch rây cấu tạo từ các tế bào sống nên mạch gỗ cần cấu tạo từ các tế bào chết.
C. giúp nước và ion khoáng di chuyển trong mạch thuận lợi hơn, chịu được áp suất lớn và chống nước rò rỉ ra ngoài.
D. Tất cả các đáp án trên.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết vì giúp tạo hệ thống ống rỗng có lực cản thấp giúp cho sự di chuyển nhanh của dòng nước và ion khoáng trong mạch thuận lợi hơn. Thành tế bào gỗ được linhin hoá bền chức giúp chịu đựng áp suất lớp của nước trong thành mạch và chống rò rỉ ra ngoài → Đáp án C.

........

Tải file tài liệu để xem thêm Trắc nghiệm Sinh 11 Chủ đề 1 Cánh diều 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 03
  • Dung lượng: 64,9 KB
Sắp xếp theo