Vật lí 11 Bài 1: Dao động điều hòa Giải Lý 11 Kết nối tri thức trang 6, 7, 8, 9

Giải Vật lý 11 trang 6, 7, 8, 9 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học Bài 1: Dao dộng điều hòa của Chương 1: Dao động

Giải Lý 11 Kết nối tri thức Bài 1 các em sẽ hiểu được kiến thức lý thuyết về dao động điều hòa và biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 1 trang 6→9 trong sách giáo khoa Vật lí 11. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.

Giải Vật lí 11 Kết nối tri thức trang 6, 7, 8, 9

I. Những đặc điểm của dao động cơ

Hoạt động trang 6

Chuẩn bị:

Sử dụng con lắc lò xo hoặc con lắc đơn (Hình 1.1)
Tiến hành:

Treo một vật nhỏ nặng vào đầu tự do của một lò xo nhẹ, ta có con lắc lò xo (Hình 1.1a). Treo một vật nhỏ, nặng vào một dây nhẹ không dãn, ta được con lắc đơn (Hình 1.1b).

1. Xác định vị trí cân bằng của vật.

2. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả cho chuyển động. Quan sát chuyển động của mỗi vật và cho nhận xét về đặc điểm chung của chúng

Gợi ý đáp án

1. Xác định vị trí cân bằng của vật.

  • Vị trí cân bằng của con lắc lò xo là vị trí lò xo dãn một đoạn Δl so với lò xo khi không co, không dãn.
  • Vị trí cân bằng của con lắc đơn là vị trí dây treo có phương thẳng đứng.

2. Nhận xét về đặc điểm chung về chuyển động của chúng.

  • Con lắc lò xo chuyển động lên xuống xung quanh vị trí cân bằng
  • Con lắc đơn chuyển động quanh vị trí cân bằng trong mặt phẳng đứng đi qua điểm treo và vị trí ban đầu của vật

Đặc điểm chung của hai chuyển động là vật chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng

Câu hỏi trang 6

Nêu những ví dụ về dao động cơ mà em biết.

Gợi ý đáp án

Những ví dụ về dao dộng cơ:

  • Chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo
  • Chuyển động đung đưa của chiếc lá
  • Dao động của con lắc đồng hồ

II. Dao động điều hoà

Câu hỏi trang 7

Một vật dao động điều hòa có phương trình: x = 2cos(4πt + \frac{\pi }{2}) (cm)

Hãy xác định:

a) Biên độ và pha ban đầu của dao động.

b) Pha và li độ của dao động khi t = 2s.

Gợi ý đáp án

a) Biên độ và pha ban đầu của dao động.

Biên độ A = 2 (cm)

Pha ban đầu φ = \frac{\pi }{2} (rad)

b) Pha và li độ của dao động khi t = 2s. Thay t = 2s vào phương trình dao động ta thu được:

Pha của dao động tại thời điểm t = 2s là 8,5 π

Li độ của dao động tại thời điểm t = 2s là x = 2cos(4π × 2 + \frac{\pi }{2}) = 0 (mm)

Hoạt động trang 8

Đồ thị li độ - thời gian của một con lắc đơn dao động điều hòa được mô tả trên Hình 1.3.

Hãy mô tả dao động điều hòa của con lắc đơn.

Xác định biên độ và li độ của con lắc ở các thời điểm t = 0, t = 0,5 s, t = 2,0 s.

Gợi ý đáp án

1. Hãy mô tả dao động điều hòa của con lắc đơn.

Dao động điều hòa của con lắc đơn là con lắc đơn dao động với biên độ A = 40 (mm), chu kì T= 4s tần số góc ω = \frac{\pi }{2} (rad/s), pha ban đầu φ = π (rad)
Phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn là: x = 40cos(\frac{\pi }{2}t) (mm)
2. Xác định biên độ và li độ của con lắc ở các thời điểm t = 0, t = 0,5 s, t = 2,0 s.

Biên độ của con lắc lò xo là A = 40 mm

Li độ của con lắc ở các thời điểm:

Thời điểm t (s)00,52,0
Li độ x (mm)4038.04-40

Câu hỏi trang 8

Pít-tông của một động cơ đốt trong dao động trên một đoạn thẳng dài 16 cm và làm cho trục khuỷu của động cơ quay đều (Hình 1.5). Xác định biên độ dao động của một điểm trên mặt pít-tông.

Gợi ý đáp án

Vì dao động của Pít-tông là dao động điều hòa và pít-tông dao động trên một đoạn thẳng dài 16 cm nên biên độ dao động của một điểm trên mặt pít-tông là 8 cm.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 17
  • Lượt xem: 292
  • Dung lượng: 115,6 KB
Liên kết tải về
Sắp xếp theo