Vật lí 10 Bài 16: Công suất - Hiệu suất Soạn Lý 10 trang 100 sách Chân trời sáng tạo
Giải Vật lí 10 Bài 16: Công suất - Hiệu suất sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học Bài 16 của chương 6: Năng lượng.
Giải bài tập Vật lý 10 Bài 16 giúp các em hiểu được kiến thức về công suất và hiệu suất, từ đó biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của Bài 16 Chương 6 trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 103, 104 sách Chân trời sáng tạo. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu Lí 10 Bài 16 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng đón đọc.
Giải Vật lí 10 Bài 16: Công suất - Hiệu suất
Trả lời câu hỏi nội dung bài học Lí 10 Bài 16
1. Công suất
Câu hỏi 1
Quan sát Hình 16.2 và cho biết trong trường hợp nào thì tốc độ sinh công của lực là lớn hơn.
Gợi ý đáp án
Tốc độ sinh công của lực trong trường hợp b lớn hơn trường hợp a.
Mối liên hệ giữa công suất với lực tác dụng lên vật và vận tốc của vật
Câu hỏi 2
Quan sát Hình 16.3, hãy phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công suất của các học sinh này khi đi lên cầu thang để cùng vào một lớp học.
Gợi ý đáp án
Những yếu tố ảnh hưởng đến công suất của các học sinh này khi đi lên cầu thang: Lực phát động bởi chân học sinh và vận tốc của học sinh đó.
2. Hiệu suất
Câu hỏi 3
Em hãy chỉ ra những loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc xe ô tô vận hành. Thảo luận những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe.
Gợi ý đáp án
- Những loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc xe ô tô vận hành: hóa năng, nhiệt năng, động năng, điện năng, ....
- Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe là sự vận hành các bộ phận, máy móc trong xe: năng lượng mất đi do ma sát, nhiệt và các dạng năng lượng hao phí khác.
Giải Lí 10 bài 16 Chân trời sáng tạo trang 104
Câu 1
Một người chạy bộ lên một đoạn dốc, người đó có khối lượng 60 kg, đi hết 4 s, độ cao của đoạn dốc này là 4,5 m. Xác định công suất của người chạy bộ (tính theo đơn vị oát và mã lực).
Gợi ý đáp án
Lực thực hiện công trong trường hợp này là trọng lực.
Ta có: m = 60 kg; t = 4 s; d = 4,5 m.
Công mà người chạy bộ thực hiện được là:
A = F.d = P.d = m.g.d = 60.10.4,5 = 2700 J.
Công suất của người chạy bộ là:
P = \(\frac{A}{t}\) = \(\frac{2700}{4}\) = 675W ≈ 0,9HP
Câu 2
Một máy bơm nước đưa nước từ mặt đất lên độ cao 10 m, nước được bơm với lưu lượng là 30 kg/ phút với tốc độ không đổi. Tính công suất máy bơm thực hiện để làm công việc đó theo đơn vị mã lực. Xem máy hoạt động với hiệu suất gần đúng bằng 100%.
Gợi ý đáp án
Đổi đơn vị: 30 kg/phút = 0,5 kg/s. Tức là mỗi giây máy bơm được 0,5 kg
Công suất của máy bơm để làm công việc đó là:
P = \(\frac{A}{t}\) = \(\frac{mgd}{t}\) = v . g . d = 0,5 . 10 . 10 = 50W ≈ 0,07HP.
Câu 3
Một xe bán tải có khối lượng 1,5 tấn, hiệu suất của xe là 18%. Tìm số lít xăng cần dùng để xe tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 15 m/s. Biết năng lượng chứa trong 3,8 lít xăng là 1,3.108 J.
Gợi ý đáp án
Đổi đơn vị 1,5 tấn = 1500 kg.
Công mà động cơ thực hiện được khi tăng tốc xe từ trạng thái nghỉ là:
A' = F . d = m . a . d
= \(m.\frac{v^{2} - v_{0}^{2} }{2.d} . d\) = \(\frac{m}{2} (v^{2} - v_{0}^{2} )\)
= \(\frac{1500}{2}\).152 = 168750J
Mặt khác, hiệu suất của xe là 18%, vậy công toàn phần của động cơ là:
A= \(\frac{A' . 100}{18}\)= 937500J
Vậy, số lít xăng cần dùng là: V = \(\frac{937500.3,8}{1,3.108}\)= 0,027 lít.