80 câu trắc nghiệm Ngữ văn 9 (Có đáp án) Câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 9
80 câu trắc nghiệm Ngữ văn 9 gồm 40 câu trắc nghiệm học kì 1, 40 câu học kì 2, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, luyện trả lời câu hỏi, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.
Qua bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 này, các em sẽ nắm chắc kiến thức, ôn thi vào lớp 10 đạt kết quả cao. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 9
Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kì 1
Câu 1: Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” là gì?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
B. Phong cách làm việc và nếp sống của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
C. Tình cảm của người dân Việt Nam đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
D. Trí tuệ tuyệt vời của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2: Để làm nổi bật lối sống rất giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào?
A. Chứng minh.
B. Giải thích
C. Bình luận
D. Phân tích.
Câu 3: Trong bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh” tác giả so sánh lối sống của Bác Hồ với lối sống những ai?
A. Những vị lãnh tụ của các dân tộc trên thế giới.
B. Các danh nho Việt Nam thời xưa.
C. Các danh nho Trung Quốc thời xưa.
D. Các vị lãnh tụ nhà nước ta đương thời.
Câu 4: Vì sao văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của Mác-ket được coi là một văn bản nhật dụng?
A. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả.
B. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.
C. Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời.
D. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn.
Câu 5: Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của Mác-ket?
A. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất.
B. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.
C. Cần kích thích khoa học kĩ thuật phát triển nhưng không phải bằng con đường chạy đua vũ trang.
D. Cần chạy đua vũ trang để chống lại chiến tranh hạt nhân.
Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”?
A. Là một văn bản biểu cảm.
B. Là một văn bản tự sự.
C. Là một văn bản thuyết minh.
D. Là một văn bản nhật dụng.
Câu 7: Những vấn đề nêu ra trong văn bản tuyên bố trực tiếp liên quan đến bối cảnh thế giới vào thời điểm nào?
A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
B. Những năm đầu thế kỉ XX.
C. Những năm giữa thế kỉ XX.
D. Những năm cuối thế kỉ XX.
Câu 8: Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì?
A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền.
B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến.
C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.
D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay.
Câu 9: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nương?
A. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thuỳ mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật lấy lời ngon ngọt khôn khéo khuyên lơn.
C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ của mình.
Câu 10: Từ “xanh” trong câu “sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ” dùng để chỉ cái gì?
A. Mặt đất.
B. Mặt trăng
C. Ông trời.
D. Thiên nhiên.
.....
Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kì 2
Câu 1: Tên văn bản “Bàn về đọc sách” cho thấy kiểu văn bản của bài văn này là gì?
A. Kiểu văn bản nghị luận.
B. Kiểu văn bản tự sự.
C. Kiểu văn bản biểu cảm.
D. Cả A-B-C đều sai.
Câu 2: Kiểu văn bản đó qui định cách trình bày ý kiến của tác giả theo hình thức nào dưới đây:
A. Hệ thống sự việc.
B. Hệ thống luận điểm.
C. Bố cục theo từng phần: mở bài - thân bài - kết bài.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 3: Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm từ văn bản “Bàn về đọc sách” của ông?
A. Ông là người yêu quí sách.
B. Là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách.
C. Là người có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” là của:
A. Chu Quang Tiềm.
B. Nguyễn Đình Thi
C. Nguyễn Khoa Điềm.
D. Vũ Khoan
Câu 5: Giá trị trong văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi thể hiện: “Tiếng nói của văn nghệ” là
A. Giàu tính văn học nên hấp dẫn người đọc.
B. Kết hợp cảm xúc - trí tuệ nên mở rộng cả trí tuệ và tâm hồn người đọc.
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai.
Câu 6: Bài văn “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” là của tác giả.
A. Chu Quang Tiềm
B. Nguyễn Đình Thi
C. Vũ Khoan
D. Lưu Quang Vũ.
Câu 7: Bài văn “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” thuộc kiểu văn bản.
A. Văn bản tự sự.
B. Văn bản nghị luận xã hội.
C. Nghị luận văn học.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 8: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” là văn bản nghị luận xã hội vì
A. Tác giả sử dụng phương thức lập luận.
B. Tác giả bàn về vấn đề kinh tế xã hội.
C. Cả A-B đều đúng.
D. Cả A-B đều sai.
Câu 9: Những điểm mạnh của con người Việt Nam:
A. Thông minh, nhạy bén, thích ứng nhanh.
B. Cần cù sáng tạo, đoàn kết trong kháng chiến.
C. Biết xác định yếu tố con người là quan trọng.
D. Ý A - B là đúng.
Câu 10: Em học tập được gì về cách viết nghị luận của tác giả Vũ Khoan:
A. Bố cục mạch lạc, quan điểm rõ ràng.
B. Lập luận ngắn gọn, sử dụng thành ngữ tục ngữ.
C. Cả A - B đều đúng.
D. Cả A - B đều sai.
.......
>> Tải file để tham khảo trọn bộ câu hỏi & đáp án trắc nghiệm Ngữ văn 9