Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Hệ thống ngữ pháp môn tiếng Anh lớp 9
Để giúp các bạn học sinh lớp 9 dễ dàng tổng hợp kiến thức tiếng Anh và đạt kết quả cao trong học tập. Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Với tài liệu này sẽ giúp các bạn hệ thống lại những kiến thức trong môn Tiếng Anh lớp 9 như thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn dùng “wish”, giới từ chỉ thời gian, mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả, động từ tình thái dùng với If, lời nói trực tiếp và gián tiếp, câu hỏi đuôi. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Hệ thống ngữ pháp môn tiếng Anh lớp 9
I. THÌ TIẾNG ANH
1. Thì hiện tại đơn - simple present tense
- Với động từ thường
- (khẳng định): S + vs/es + o
- (phủ định): S+ do/does + not + v +o
- (nghi vấn): Do/does + s + v+ o ?
- Với động từ tobe
- (khẳng định): S+ am/ is/ are + o
- (phủ định): S + am/ is/ are + not + o
- (nghi vấn): Am/ is/ are + s + o
Dấu hiệu nhận biết: Always, every, usually, often, sometime, rarely, generally, frequently, seldom
Lưu ý : Ta thêm "Es" Sau các động từ tận cùng là: O, s, x, ch, sh.
2. Thì hiện tại tiếp diễn - present progressive
- Công thức:
- Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + v_ing + o
- Phủ định:S+ be + not + v_ing + o
- Nghi vấn: Be + s+ v_ing + o
Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment, look!, listen!, be quiet!, keep silent!
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : To be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,.........
3. Thì hiện tại hoàn thành - present perfect
Công thức:
- Khẳng định: S + have/ has + past participle (v3) + o
- Phủ định: S + have/ has + not+ past participle + o
- Nghi vấn: Have/ has +s+ past participle + o
Dấu hiệu nhận biết: Already, not...yet, just, ever, never, since…., for, before, ago, up to new, this is the first time,
Cách dùng:
- Since + thời gian bắt đầu (1995, i was young, this morning etc.) khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. Thì quá khứ đơn - past simple
- Với động từ thường
- (khẳng định): S + v_ed + o
- (phủ định): S + did+ not + v + o
- (nghi vấn): Did + s+ v+ o ?
- Với tobe
- (khẳng định): S + was/were + o
- (phủ định): S+ was/ were + not + o
- (nghi vấn): Was/were + s+ o ?
Từ nhận biết: Yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
Chủ từ + động từ quá khứ
when + thì quá khứ đơn (simple past)
When+ hành động thứ nhất
5. Thì quá khứ tiếp diễn - past progessive
- Khẳng định: S + was/were + v_ing + o
- Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ v-ing + o
- Nghi vấn: Was/were + s+ v-ing + o?
Từ nhận biết: While, where, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon), when
chủ từ + were/was + động tù thêm -ing while + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
6. Thì tương lai - simple future
- Khẳng định: S + shall/ will + v_inf + o
- Phủ định: S + shall/ will + not+ v_inf + o
- Nghi vấn: Shall/ will + s + v_inf + o?
Từ nhận biết : This….., tonight……, tomorrow, next……, in…… .
7. Thì tương lai gần – near future
Am/is/are + going to +v
- Từ để nhận dạng: This_, tonight, tomorrow, next_, in_...
Cách dùng:
- Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
- Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
- Chủ từ + am (is/are) going to + động từ (ở hiện tại: Simple form)
- Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
- Chủ từ + will + động từ (ở hiện tại: Simple form)
.............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết