Soạn bài Làm việc thật vui (trang 5) Bài 1: Cuộc sống quanh em - Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 1
Soạn bài Làm việc thật vui trang 5, 6, 7, 8 sách Cánh diều lớp 2 tập 1 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập, cũng như hiểu hơn được ý nghĩa của bài học.
Khi soạn bài trước các em sẽ biết được kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Làm việc thật vui sách Cánh diều, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Soạn bài Làm việc thật vui sách Cánh diều
Soạn bài Chia sẻ và đọc: Làm việc thật là vui
Làm việc thật là vui
Quanh ta, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
Theo TÔ HOÀI
Từ khó
- Sắc xuân : cảnh vật , màu sắc của mùa xuân.
- Rực rỡ : tươi sáng, nổi bật lên.
- Tưng bừng : vui, lôi cuốn nhiều người.
⇒ Nội dung bài: Công việc đem lại niềm vui cho tất cả mọi người, mọi vật.
Đọc hiểu
Câu 1 (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
Gợi ý đáp án:
Việc làm của vật, của con vật được nói tới trong bài là:
- Đồng hồ: báo phút, báo giờ
- Con gà: báo mọi người trời sáng
- Con tu hú: báo hiệu mùa hè, mùa vải chín
- Hoa đào: báo hiệu mùa xuân
Câu 2 (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Bé bận rộn như thế nào?
Gợi ý đáp án:
Bé cũng làm việc bận rộn như mọi người, mọi vật. Đó là: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, bé nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Câu 3 (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a. Vì bé làm việc có ích
b. Vì bé yêu những việc mình làm
c. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
Gợi ý đáp án:
Chọn C
Bé bận rộn mà lúc nào cũng vui. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người. (C)
Luyện tập
Câu 1 (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tưởng tượng mỗi từ dưới đây là nột hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào một toa tàu nhất định.
Gợi ý đáp án:
Sắp xếp mỗi hành khách vào tao tàu phù hợp:
- Người: em, mẹ
- Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, hoa đào, quả vải
- Con vật: gà, tu hú, chim, sâu
- Thời gian: ngày, giờ, phút.
Câu 2: (trang 7 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc
a. Chỉ người
b. Chỉ vật
c. Chỉ con vật
d. Chỉ thời gian
Gợi ý đáp án:
Tìm thêm các từ ngữ:
a. Chỉ người: bố, ông, bà, em bé, chị gái, cô giáo, bác sĩ,...
b. Chỉ vật: máy tính, quyển sách, bình hoa, ti vi, máy giặt, xích đu, xe đạp...
c. Chỉ con vật: con chó, con chim, con ong, con lợn, con trâu, con hổ, con giun...
d. Chỉ thời gian: phút, giây, giờ, ngày, tháng, năm, tuần, quý...
Soạn bài Viết 1: Đôi bàn tay bé
1. Tập chép
"Đôi bàn tay bé"
Đôi bàn tay bé xíu
Mà siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chiều tưới cây cho ông
Tối chép thơ tặng bố.
NGUYỄN LÃM THẮNG
2. Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?
Gợi ý đáp án
Điền chữ vào ô trống:
cái đồng hồ
tiếng kêu
con tu hú
câu chuyện kì lạ
3. Viết vào vở 9 chữ cái trong bảng sau:
Gợi ý đáp án:
9 chữ cái trong bảng sau là:
4. Tập viết
a. Chữ viết hoa:
b. Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng