Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào Ôn tập Sinh học 10
Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào là một trong những kiến thức trọng tâm được học trong chương trình môn Sinh học 10 áp dụng cả 3 bộ sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống.
Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào mang đến 2 gợi ý trả lời chi tiết nhất. Thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu học tập, củng cố kiến thức để học tốt môn Sinh học. Đồng thời nhanh chóng biết cách trả lời câu hỏi 1 trang 69 Sinh học 10 sách Kết nối tri thức.
Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào chi tiết nhất
Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào - Mẫu 1
Thực bào | Ẩm bào | Xuất bào | |
Khái niệm | Là thuật ngữ chỉ hoạt động "ăn" của tế bào | Là quá trình vận chuyển các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào trong tế bào. | Là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào |
Đối tượng | Các chất có kích thước lớn | Các chất tan từ môi trường | Các chất có kích thước lớn |
Cơ chế hoạt động | Màng tế bào bao bọc lấy vật cần vận chuyển tạo nên một túi vận chuyển tách rời khỏi màng và đi vào trong tế bào chất. | Màng sinh chất lõm vào bao bọc lấy giọt dịch rồi đưa vào tế bào. | Các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên ngoài |
Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào - Mẫu 2
- Thực bào: là phương thức của tế bào động vật dùng để “ăn” các tế bào vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào cũng như các hợp chất có kích thước lớn.
Cơ chế hoạt động: Màng tế bào lõm vào để bao bọc lấy đối tượng, nuốt hẳn đối tượng vào bên trong tế bào sau đó đối tượng được bao bọc bởi một lớp màng riêng thì liên kết với lizoxom và bị enzim phân hủy
- Ẩm bào: là quá trình vận chuyển các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào trong tế bào.
Quá trình ẩm bào: màng sinh chất lõm vào bao bọc lấy giọt dịch rồi đưa vào tế bào.
Xuất bào: là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào
– Quá trình ẩm bào:
- Các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong túi vận chuyển
- Túi này liên kết với màng tế bào đẩy các chất thải ra bên ngoài