Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Vật lí 12 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK từ bài 1 đến hết bài 25.
Giáo án Vật lí 12 Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết đầy đủ theo Công văn 5512 gồm các tiết học theo phân phối chương trình năm 2025 - 2026. Giáo án Vật lí 12 Kết nối tri thức bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm bài giảng điện tử môn Vật lí 12 Kết nối tri thức.
BÀI 1: CẤU TRÚC CỦA CHẤT. SỰ CHUYỂN THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất:
+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
+ Các phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ trung bình chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn.
+ Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử.
– Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
2. Năng lực
a. Năng lực vật lí
- Sử dụng mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Giải thích được sơ lược một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể: sự nóng chảy, sự hoá hơi.
b. Năng lực chung
Chủ động trao đổi ý kiến với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập tìm hiểu về cấu trúc các thể rắn, lỏng, khí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, máy chiếu.
- File trình chiếu ppt hỗ trợ bài dạy.
- Các video: (1) chuyển động Brown (https://www.youtube.com/watch?v=h12Vr_ bOqc4, lấy từ đầu tới 0.30) ; (2) giải thích sự tồn tại của 3 thể vật chất (https://www. youtube.com/watch?v=h12Vr_bOqc4, lấy từ 0.30 đến hết).
- Hình ảnh ba thể tồn tại của nước.
- Phiếu học tập nhóm (in trên giấy A1):
PHIẾU HỌC TẬP
Quan sát Hình 1.3–SGK/trang 7, so sánh cấu trúc của các thể rắn, lỏng, khí và hoàn thành bảng sau:
|
Thể |
Khoảng cách giữa các phân tử |
Lực liên kết phân tử |
Chuyển động của các phân tử |
Đặc điểm (hình dạng và thể tích) |
|
Rắn |
|
|
|
|
|
Lỏng |
|
|
|
|
|
Khí |
|
|
|
– Bộ thẻ bài Domino cho mỗi nhóm HS với nội dung các thẻ bài:
(1) Bắt đầu. | Các phân tử nhận được càng nhiều năng lượng thì
(2) chuyển động hỗn loạn càng nhanh, lực liên kết càng yếu. | Để khối chất có thể nóngchảy/hoá hơi, cần cung cấp năng lượng
(3) để khối chất tăng nhiệt độ tới nhiệt độ nóng chảy/sôi. | Khi bay hơi, các phân tử ởgần mặt thoáng của chất lỏng có năng lượng đủ lớn
(4) để thắng liên kết với các phân tử khác và thoát ra ngoài. | Động năng trung bìnhcủa các phân tử còn lại trong chất lỏng giảm
(5) nên nhiệt độ của chất lỏng giảm. | Bay hơi và sôi là
(6) hai hình thức hoá hơi. | Sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra
(7) ở mặt thoáng của chất lỏng. | Sự sôi là sự hoá hơi xảy ra đồng thời
(8) ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng. | Khi chất lỏng đang sôi (hoặcnóng chảy)
(9) nhiệt độ của chất lỏng (hoặc chất rắn) không thay đổi. | Khi nước đang sôi, nănglượng mà nước nhận được từ nguồn nhiệt
(10) chuyển hoá thành thế năng tương tác của các phân tử. | Khi đang nóng chảy, nănglượng mà chất rắn kết tinh nhận được
(11) dùng để phá vỡ mạng tinh thể. | Kết thúc
(link tham khảo trò chơi Domino: https://classin.vn/su-dung-domino-game-de-hoc-sinh-tuong-tac/)
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu
Xác định được vấn đề của bài học là tìm hiểu về cấu trúc của chất.
b. Tổ chức thực hiện
|
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV thực hiện: + Chiếu hình ảnh ba thể tồn tại của nước và yêu cầu HS thảo luận theo cặp để thực hiện nhiệm vụ ở phần Mở đầu. + Yêu cầu HS đặt các câu hỏi để tìm hiểu về cấu trúc của chất. |
Câu trả lời của HS: + Các chất đều được cấu tạo từ các phân tử và các phân tử luôn có lực tương tác lẫn nhau. + Nếu lực tương tác giữa các phân tử mạnh thì chất tồn tại ở thể rắn, nếu lực tương tác giữa các phân tử yếu thì chất tồn tại ở thể khí. Các câu hỏi HS đặt ra: + Cấu trúc của chất ở các thể rắn, lỏng, khí có gì khác nhau? + Các chất khác nhau ở cùng một thể thì cấu trúc có giống nhau không? |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Mô hình động học phân tử
a. Mục tiêu
Nêu được nội dung của mô hình động học phân tử.
b. Tổ chức thực hiện
|
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV thực hiện: + Chiếu video (1) để giới thiệu về chuyển động Brown. + Yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc mục I–SGK/trang 6 và thực hiện nhiệm vụ trong phần Hoạt động–SGK/ trang 6. |
Các câu trả lời của HS: + (1) Mô hình động học phân tử được xây dựng dựa trên quan điểm chất được cấu trúc một cách gián đoạn. + (2a) Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước được gây ra bởi tác động của các phân tử nước trong quá trình chúng chuyển động hỗn loạn. Do đó, thí nghiệm này cho thấy một cách gián tiếp chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước. + (2b) Khi nhiệt độ của nước càng cao thì các phân tử nước chuyển động càng nhanh và tác dụng vào các hạt phấn hoa làm cho chúng chuyển động nhanh hơn. Mô hình động học phân tử: + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. + Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ trung bình chuyển động hỗn loạn của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn. + Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử. |
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập – HS thực hiện: + Quan sát video và tiếp nhận thông tin về chuyển động Brown. + Làm việc theo cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV. |
.................
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Giáo án Vật lí 12 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Vật lí 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Giáo án Vật lí 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
198.000đ