-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống Giải Hoá học lớp 10 trang 72 sách Chân trời sáng tạo
Giải Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống sách Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa trang 72→ 74 thuộc chương 4: Phản ứng oxi hóa khử.
Hóa 10 Bài 12 Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là giải Hóa 10 Bài 12 trang 72 sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
1. Số oxi hóa
Câu hỏi 1
Quan sát Hình 12.1, hãy viết quá trình nhường và nhận electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen
Lời giải:
- O tham gia quá trình nhận electron
O + 2e → O 2-
- Mg tham gia quá trình nhường electron
Mg → Mg 2+ + 2e
Câu hỏi 2
Quan sát Hình 12.2a, hydrogen cháy trong chlorine với ngọn lửa sáng, tạo hợp chất hydrogen chlorine (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định điện tích của các nguyên tử trong phân tử HCl
Lời giải:
- Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử bỏ ra 1 electron để góp chung tạo thành 1 cặp electron dùng chung
- Khi 1 cặp electron lệch hẳn về Cl
=> Có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron
=> Cl sẽ mang điện tích -1 và H mang điện tích +1
Câu hỏi 3
Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu số oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:
Lời giải:
- Kí hiệu số oxi hóa: Dấu rồi đến số (+n)
Ví dụ: +1, +2, -1, -2
- Kí hiệu điện tích ion: Số rồi đến dấu (n-). Với điện tích có giá trị là 1 thì không cần ghi số 1
Ví dụ: Cl - , O 2- , Na + , Ca 2+.
Câu hỏi 4
Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích
Lời giải:
- Nguyên tử nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +1
- Nguyên tử nhóm IIA có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +2
- Nguyên tử nhóm IIIA có 3 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +3
Luyện tập
Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H 2 , Cl - , O 2- , S 2- , HSO 4- , Na 2 S 2 O 3 , KNO 3
Lời giải:
- Zn là đơn chất => Số oxi hóa của nguyên tử Zn là 0
- H 2 là đơn chất => Số oxi hóa của nguyên tử H trong H 2 là 0
- Cl - là ion đơn nguyên tử có điện tích là 1- => Số oxi hóa của ion Cltrong Cl - là -1
- O 2- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 2- => Số oxi hóa của ion Otrong O 2- là -2
- S 2- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 2- => Số oxi hóa của ion Strong S 2- là -2
- HSO 4- : gọi số oxi hóa của S trong ion là x.
Ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).4 = -1
=> x = +6
Vậy số oxi hóa của H = +1, O = -2 và S = +6
- Na 2 S 2 O 3 : gọi số oxi hóa của S trong phân tử là x
Ta có: (+1).2 + x.2 + (-2).3 = 0
=> x = +2
Vậy số oxi hóa của Na = +1, S = +2, O = -2
KNO 3 : gọi số oxi hóa của N trong phân tử là x
Ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).3 = 0
=> x = +5
Vậy số oxi hóa của K = +1, N = +5, O = -2
2. Phản ứng oxi hóa - khử
Câu hỏi 5
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng
Lời giải:
- Chất oxi hóa là chất nhận electron => Sau phản ứng, chất oxi hóa có số oxi hóa giảm so với trước phản ứng
- Chất khử là chất nhường electron => Sau phản ứng, chất khử có số oxi hóa tăng so với trước phản ứng
Luyện tập trang 75
Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:
H2S + Br2 → 2HBr + S↓ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (3)
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa và quá trình khử của các phản ứng đó

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Lớp 10 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2023 - 2024
100.000+ -
Phân tích truyện ngắn Cơm mùi khói bếp của Hoàng Công Danh
10.000+ -
Phân tích bài thơ Nói với Em của Vũ Quần Phương
10.000+ -
Phân tích bài thơ Chợ Tết của Đoàn Văn Cừ
5.000+ -
Cảm nhận khổ 3 bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng (2 Dàn ý + 8 mẫu)
100.000+ -
Phân tích bài thơ Hoa cỏ may của Xuân Quỳnh
5.000+ -
24 đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22
100.000+ 1 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 7 (Có đáp án)
100.000+ 10 -
Dàn ý khổ 3 bài Tây Tiến của Quang Dũng (8 mẫu)
100.000+ -
Dẫn chứng về sự tự tin - Ví dụ về sự tự tin trong cuộc sống
100.000+