Hóa học 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Giải Hoá học lớp 10 trang 94 sách Chân trời sáng tạo

Giải Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa trang 94→ 97 thuộc chương 6: Tốc độ phản ứng hóa học.

Soạn Hóa 10 Bài 15 được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án.

Giải Hóa học 10: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Giải bài tập Hóa học 10 Bài 15 trang 97

Bài 1

Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)

a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng

b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi

- nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?

- nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?

- nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?

Gợi ý đáp án

a) Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO2.CO2

b)

- Nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi: v2 = k.CNO2.(CO2.3)

=> v2 tăng 3 lần so với v1

- Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi: v3 = k.(CNO.3)2.CO2 = k.CNO2.9.CO2

=> v3 tăng 9 lần so với v1

- Nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần: v4 = k.(CNO.3)2.(CO2.3) = k.CNO2.27.CO2

=> v4 tăng 27 lần so với v1

Bài 2

Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2 (M/s) không giống nhau trong phản ứng:

2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g)

Gợi ý đáp án

Từ phương trình hóa học nhận thấy: hệ số cân bằng của NO là 2, hệ số cân bằng của N2 là 1

=> Trong cùng thời gian, nồng độ tiêu hao của NO nhanh gấp 2 lần nồng độ tạo thành của N2

Bài 3

Cho phản ứng:

2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g)

Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30M lên 0,40M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng

Gợi ý đáp án

\mathrm{NO}_2\(\mathrm{NO}_2\) là chất sản phẩm

\Rightarrow \bar{v}=\frac{1}{4} \frac{\Delta C_{N O_2}}{\Delta t}=\frac{1}{4} \frac{0,4-0,3}{120-61}=4,2 \cdot 10^{-4}(M / s)\(\Rightarrow \bar{v}=\frac{1}{4} \frac{\Delta C_{N O_2}}{\Delta t}=\frac{1}{4} \frac{0,4-0,3}{120-61}=4,2 \cdot 10^{-4}(M / s)\)

Bài 4

Bài 4: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau

a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.

b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu

c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án

a) Trong 100 phút, chất tạo thành từ 0M tăng lên 0,13M

=> ∆C = 0,13M

\mathop v\limits^\_ = \frac{1}{1}\frac{{\Delta {C_{S{O_2}C{l_{_2}}}}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{1}\frac{{0,13}}{{100}} = 1,{3.10^{ - 3}}(M/phut)\(\mathop v\limits^\_ = \frac{1}{1}\frac{{\Delta {C_{S{O_2}C{l_{_2}}}}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{1}\frac{{0,13}}{{100}} = 1,{3.10^{ - 3}}(M/phut)\)

b) Ta có: -∆CSO2Cl2 = 0,13M = 1,00 – C2

=> C2 = 0,87M

c) Sau 200 phút

-∆CSO2Cl2 = C1 – C2 = 1,00 – 0,78 = 0,22M

=> Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 = 0,22M

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm