Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch dạy học STEM lớp 1 năm 2025 - 2026 giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm, kỹ năng để xây dựng kế hoạch dạy học STEM phù hợp với trường mình đang giảng dạy.
Kế hoạch STEM lớp 1 mang tới những gợi ý thời điểm tổ chức dạy thay thế những bài học, hoạt động nào trong các bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, Vì sự bình đẳng. Qua đó, thầy cô dễ dàng lồng ghép, đưa vào các tiết dạy cho mình thêm sinh động hơn.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
BÀI HỌC STEM - LỚP 1
|
STT |
Tên bài |
Môn chủ đạo và tích hợp |
Yêu cầu cần đạt |
Mô tả bài học |
Gợi ý thời điểm tổ chức (Nêu rõ bài học STEM dạy thay thế những hoạt động nào SGK. Với những bài thay thế hoàn toàn chỉ ghi tên bài) |
|
||
|
Kết nối |
Chân trời |
Cánh diều |
Vì sự bình đẳng và dân chủ trong GD |
|||||
|
1 |
Trải nghiệm cùng khay 10 học Toán |
Môn chủ đạo: Toán học |
Đếm, đọc được các số trong phạm vi 10. |
Thực hiện được đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10, phối hợp một số kĩ năng gấp, xé, cắt, dán,... để tạo ra dụng cụ khay 10 học Toán. |
Khi dạy nội dung Các số từ 0 đến 10 (môn Toán) Bài 2: Các số 6, 7, 8, 9, 10 (tiết 2,3) |
Bài 17: Số 10 (tiết 2,3) |
Bài 8: Luyện tập |
16. Số 10 |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: gấp, vẽ,... trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
|
|
||||
|
2 |
Dụng cụ so sánh số trong phạm vi 10 |
Môn chủ đạo: Toán học
|
– Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. – So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua dụng cụ so sánh, sử dụng được các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. |
Thực hiện được so sánh hai số trong phạm vi 10, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán,... để tạo dụng cụ so sánh số.
|
Bài 4: So sánh số Tiết 2, 3 |
Thực hành và trải nghiệm Sông nước miền Tây |
11. Luyện tập |
19. Luyện tập |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: cắt, dán,... trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
|
|
||||
|
3 |
Thực hành cùng thẻ học Toán |
Môn chủ đạo: Toán học |
– Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10. – So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. |
Thực hiện được đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán, vẽ,... để làm thẻ học Toán.
|
Bài 6: Luyện tập chung - Tiết 3,4 |
Em làm được những gì |
Em ôn lại những gì đã học |
21+22. Luyện tâp + LTC |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: gấp, vẽ,... trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
|
|
||||
|
4 |
Thực hành trang trí lớp học bằng các hình hình học |
Môn chủ đạo: Toán học
|
– Có biểu tượng ban đầu (trực quan, tổng thể) về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. – Nhận biết được các hình trên thông qua các đồ vật thật, hình vẽ, các đồ dùng học tập. |
Thực hành lắp ghép, tạo hình từ những hình đã học, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán, vẽ,... để làm các sản phẩm trang trí.
|
Khi dạy nội dung Thực hành lắp ghép, xếp hình (môn Toán) Bài 8: Thực hành lắp ghép, xếp hình - Tiết 1,2 |
Xếp hình |
Hình vuông - Hình tròn - Hình tam giác - Hình chữ nhật. |
2+3. Nhận biết các hình + LT |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: vẽ, cắt, dán, tạo hình... trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
|
|
||||
|
5 |
Dụng cụ tính cộng, tính trừ |
Môn chủ đạo: Toán học |
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. |
Thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 10, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán, vẽ,... để tạo dụng cụ tính cộng, tính trừ. |
Khi dạy nội dung Bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 Bài 13: Luyện tập chung
|
Bài 26: Em làm được những gì? |
Bài 30: Luyện tập
|
49+50. Bảng trừ trong phạm vi 10 + LT |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: vẽ, cắt, dán, tạo hình... trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
|
|
||||
|
6 |
Thực hành tính nhẩm |
Môn chủ đạo: Toán học |
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. |
Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, phối hợp một số kĩ năng cắt, dán, vẽ,... để tạo dụng cụ thực hành tính nhẩm.
|
Bài 13: Luyện tập chung - Tiết 1,2 |
Em làm được những gì?( Tiết 2,3) |
Tiết 42,43. Luyện tập |
53. Ôn tập phép cộng và phép trừ |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: vẽ, cắt, dán, tạo hình... trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
|
|
||||
|
7 |
Đèn tín hiệu và biển báo giao thông |
Môn chủ đạo: Tự nhiên và Xã hội |
– Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và đèn hiệu giao thông. – Thực hành: đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. |
Nói được tên, ý nghĩa của một số đèn hiệu, biển báo giao thông và vận dụng nhận dạng hình phẳng, thực hiện tạo hình mô hình đèn hiệu và biển báo giao thông. |
Khi dạy nội dung an toàn trên đường Bài 13: An toàn trên đường
|
Bài 14 : Đi đường an toàn
|
Bài 9: An toàn trên đường |
|
|
Môn tích hợp: Toán học |
– Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. |
|
|
|
||||
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Nêu được tên một số công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo. – Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. |
|
|
|
||||
|
8 |
Triển lãm sản phẩm STEM cuối học kì 1 |
Môn chủ đạo: Mĩ thuật |
– Sử dụng được giấy, vật liệu sẵn có để trang trí tem sản phẩm bài học, tên nhóm, gian trưng bày có tính thẩm mĩ, sáng tạo. – Trưng bày được sản phẩm theo nhóm có tính hài hòa và chia sẻ cảm nhận về các sản phẩm của cá nhân, của bạn.
Thực hiện được việc đo và ước lượng khu vực trang trí, trưng bày sản phẩm. kích thước tem của của các sản phẩm, gian trưng bày |
- Biết tập hợp các sản phẩm của cá nhân để trưng bày theo nhóm có khoa học và thẩm mĩ. Sắp xếp theo tỷ lệ to nhỏ, theo gam màu, thứ tự, tính năng của các nhóm sản phẩm bài học. - Trưng bày được sản phẩm có tính thẩm mĩ đẹp mắt, nhỏ trước, lớn sau, Màu sắc hài hòa. -Tập hợp tính số lượng sản phẩm. Chọn vị trí để đo tính kích thước độ cao, rộng khu vực trang trí để trưng bày sản phẩm. Sản phẩm có kích thước lớn bày phía sau, nhỏ phía trước. - Lựa chọn kích thước để cắt tem viết tên bài, sản phẩm sao cho phù hợp khi trưng bày. |
Tuần 17 Đánh giá cuối kì I |
|
Bài 9 - Cùng nhau ôn tập học kì I |
|
|
9 |
Cây xung quanh em |
Môn chủ đạo: Tự nhiên & Xã hội |
– Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ và nói (hoặc viết) được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. – Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,...). |
Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ, nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của cây; phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người; vận dụng màu sắc hài hoà, kích thước các bộ phận cân đối thể hiện được đặc điểm của cây trong mô hình cây. |
Khi dạy nội dung Thực vật và Động vật Bài 15: Cây xung quanh em |
Bài 16: Cây xung quanh em |
Bài 10: Cây xung quanh em
|
|
|
Môn tích hợp: Toán học |
– Thực hiện được việc đo và ước lượng độ dài |
|
|
|
||||
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. – Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. |
|
|
|
||||
|
10 |
Bảng các số từ 1 đến 100 |
Môn chủ đạo: Toán học |
- Nhận biết được số 100; đọc, viết được số 100. |
Thực hiện được đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, phối hợp một số kĩ năng vẽ, cắt, dán,... để tạo bảng các số từ 1 đến 100. |
Bài 23: Bảng các số từ 1 đến 100 |
Bảng các số từ 1 đến 100 (Tiết 2,3) |
Tiết 64, 65.Các số đến 100. |
91+92. Ôn tập về các số trong pvi 100 (tt) + Ôn tập về so sánh các số trong pvi 100 |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. |
|
|
|
||||
|
11 |
Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi |
Tự nhiên & Xã hội |
– Nêu được việc làm phù hợp để chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. – Làm được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ và đối xử tốt với vật nuôi. – Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số con vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. |
Nêu và thực hiện được việc làm phù hợp để chăm sóc, bảo vệ và đối xử tốt với vật nuôi; có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số con vật; vận dụng nhận dạng hình khối, đo độ dài, vẽ, cắt, dán,... để làm nhà cho vật nuôi. |
Khi dạy nội dung Nhà cho vật nuôi Bài 18: Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi
|
Bài 19: Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi |
Bài 11: Các con vật quanh em |
|
|
Môn tích hợp: Toán học |
Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm. |
|
|
|
||||
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Làm được các sản phẩm vẽ, cắt, xé dán theo sở thích. |
|
|
|
||||
|
12 |
Trang trí cảnh quan nơi em sống |
Môn chủ đạo: Tự nhiên & Xã hội |
– Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố qua quan sát thực tế cuộc sống hằng ngày và tranh ảnh hoặc video. – Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. |
Giới thiệu được về quang cảnh làng xóm, đường phố và bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố mình sinh sống; vận dụng nhận dạng hình phẳng và kĩ năng vẽ, cắt, dán,.. để làm sản phẩm trang trí cảnh quan nơi em sống. |
Khi dạy nội dung Cộng đồng địa phương Bài 10: Cùng khám phá quang cảnh xung quanh |
Bài 11: Nơi em sinh sống |
Bài 6: Nơi em sống |
|
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. |
|
|
|
||||
|
13 |
Mô hình tính hàng dọc |
Môn chủ đạo: Toán học |
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Thực hiện được tính nhẩm. |
Thực hiện được phép tính cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100, phối hợp một số kĩ năng cắt, dán, vẽ,... để tạo mô hình tính dọc.
|
Bài 33: Luyện tập chung - Tiết 1,2 |
Các phép tính dạng 34 + 23, 57 – 23 (tiết 2, 3) |
Tiết 92. Luyện tập chung |
93+94. Ôn tập về phép cộng, phép trừ không nhớ trong pvi 100 |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: vẽ, tạo hình... trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
|
|
||||
|
14 |
Đồng hồ tiện ích |
Môn chủ đạo: Toán học |
– Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. – Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. |
Đọc được giờ đúng trên đồng hồ, phối hợp một số kĩ năng xé, cắt, dán, vẽ,... để tạo ra đồng hồ tiện ích.
|
Khi dạy chủ đề 9: Bài Xem giờ đúng trên đồng hồ |
Chiếc đồng hồ của em |
Đồng hồ - Thời gian |
77+78. Đồng hồ + LT |
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Hiểu được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm nên sản phẩm. – Phối hợp được một số kĩ năng: cắt, dán, tạo hình... trong thực hành, sáng tạo. – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm, chia sẻ mục đích sử dụng. |
|
|
|
||||
|
15 |
Bầu trời ban ngày và ban đêm |
Môn chủ đạo: Tự nhiên & Xã hội |
– Mô tả được bầu trời ban ngày và ban đêm. – So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). |
Mô tả được bầu trời ban ngày, ban đêm và so sánh được bầu trời ban ngày, ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau; vận dụng nhận dạng hình phẳng và các kĩ năng xé, cắt, dán, vẽ,... để làm sản phẩm mô tả bầu trời ngày và đêm. |
Khi dạy nội dung Ngày và đêm Bài 26: Cùng khám phá bầu trời |
Bài 29: Ban ngày và ban đêm |
Bài 20: Bầu trời ban ngày và ban đêm |
|
|
Môn tích hợp: Toán học |
– Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm. |
|
|
|
||||
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Làm được các sản phẩm vẽ, cắt, xé dán theo sở thích. |
|
|
|
||||
|
16 |
Thời tiết và trang phục |
Môn chủ đạo: Tự nhiên và Xã hội |
– Thực hiện được việc sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh. |
Lựa chọn và sử dụng các loại trang phục phù hợp với thời tiết khác nhau; vận dụng đo, vẽ hình phẳng và kĩ năng vẽ, cắt , dán,... để tạo mô hình bộ sư tập trang phục theo thời tiết khác nhau. |
Khi dạy nội dung Thời tiết và trang phục Bài 27: Thời tiết luôn thay đổi |
Bài 31: Hiện tượng thời tiết |
Bài 21: Thời tiết |
|
|
Môn tích hợp: Toán học |
– Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm. |
|
|
|
||||
|
Môn tích hợp: Mĩ thuật |
– Làm được các sản phẩm vẽ, cắt, xé dán theo sở thích. |
|
|
|
||||
|
17 |
Triển lãm sản phẩm STEM cuối học kì 2 |
Môn chủ đạo: Mĩ thuật
Môn tích hợp: Toán
|
– Sử dụng được giấy, vật liệu sẵn có để trang trí tem sản phẩm bài học, tên nhóm, gian trưng bày có tính thẩm mĩ, sáng tạo. – Trưng bày được sản phẩm theo nhóm có tính hài hòa và chia sẻ cảm nhận về các sản phẩm của cá nhân, của bạn.
Thực hiện được việc đo và ước lượng khu vực trang trí, trưng bày sản phẩm. kích thước tem của của các sản phẩm, gian trưng bày |
- Biết tập hợp các sản phẩm của cá nhân để trưng bày theo nhóm có khoa học và thẩm mĩ. Sắp xếp theo tỷ lệ to nhỏ, theo gam màu, thứ tự, tính năng của các nhóm sản phẩm bài học. - Trưng bày được sản phẩm có tính thẩm mĩ đẹp mắt, nhỏ trước, lớn sau, Màu sắc hài hòa. -Tập hợp tính số lượng sản phẩm. Chọn vị trí để đo tính kích thước độ cao, rộng khu vực trang trí để trưng bày sản phẩm. Sản phẩm có kích thước lớn bày phía sau, nhỏ phía trước. - Lựa chọn kích thước để cắt tem viết tên bài, sản phẩm sao cho phù hợp khi trưng bày. |
Tuần 34, 35 Đánh giá cuối kì II - Trưng bày sản phẩm |
Chủ đề: Đồ chơi đồ dùng học tập -Bài ôn tập - Trang trại mơ ước |
Bài 17: Cùng nhau ôn tập học kỳ 2 |
|
| PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO DỤC STEM - HÀNH TRÌNH SÁNG TẠO 1 | ||||||||||
| HK | STT | Loại hình | Tên | Thời lượng | Môn chủ đạo | Yêu cầu cần đạt trong CT GDPT 2018 | Mô tả chủ đề | Gợi ý thời điểm tổ chức | ||
| KNTT&CS | CTST | Cánh diều | ||||||||
| HK1 | 1 | HDTN STEM | Ngôi nhà mơ ước (2 tiết) | 2 tiết | Không | Toán - Nhận biết được hình dạng của một số hình phẳng và hình khối đơn giản. Mĩ thuật - Sử dụng được vật liệu có sẵn để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. Tự nhiên và xã hội (tích hợp và tạo ngữ cảnh) - Nêu được một số đặc điểm của ngôi nhà hoặc căn hộ nơi gia đình đang ở, các phòng trong ngôi nhà hoặc căn hộ và một số đặc điểm xung quanh nơi ở. |
Học sinh huy động kiến thức về môn Toán liên quan đến hình hộp chữ nhật,hình chữ nhật hình vuông,... kết hợp với mạch kĩ năng về Thủ công của môn Mĩ thuật làm mô hình ngôi nhà có thể gấp gọn được và có phân chia các khu vực sinh hoạt như: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh. Mỗi phòng có đặt các vật dụng đặc trưng để nhận biết. | Sau khi học Bài 2/28 Ngôi nhà của em | Sau khi học Bài 3/32 Nhà ở của em | Sau khi học Bài 2/21 Ngôi nhà của em |
| HK1 | 2 | Bài học STEM | Cột đèn giao thông xoay (3-4 tiết) | 3-4 tiết | Toán | Toán - Nhận biết được vị trí, định hướng trong không gian: trên - dưới, phải - trái, trước - sau, ở giữa. - Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật thông qua bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. Mĩ thuật - Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. Tự nhiên và Xã hội (tích hợp và tạo ngữ cảnh) - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường và nêu được cách phòng tránh thông qua quan sát thực tế cuộc sống hằng ngày và tranh ảnh hoặc video. - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và đèn hiệu giao thông. |
Học sinh làm một cột đèn giao thông có ba đèn hình tròn/hình vuông xoay quanh trục, mỗi đèn có hai mặt ứng với hai trạng thái: đèn sáng và đèn tắt bằng cách tô màu đậm-nhạt. Khi muốn biểu diễn đèn xanh, xe được phép lưu thông thì học sinh xoay mặt xanh đèn ra phía trước, còn các đèn đỏ, đèn vàng thì xoay mặt đèn sáng ra phía sau. |
Thay thế cho: Bài 7/20. Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật Bài 15/20. Vị trí, định hướng trong không gian |
Thay thế cho: Bài 1/39. Vị trí. Bài 3/39. Hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật |
Thay thế cho: Bài 1. Trên-Dưới, Phải-Trái. Trước sau. Ở giữa Bài 2. Hình vuông - Hình tròn -Hình tam giác - Hình chữ nhật |
| HK1 | 3 | Bài học STEM | Dụng cụ gấp áo (3-4 tiết) |
3-4 tiết | Toán | Toán - Nhận dạng được hình vuông, hình chữ nhật thông qua việc sử dụng vật thật. - Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng vật thật. Mĩ thuật - Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. - Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. Tự nhiên và Xã hội (tích hợp và tạo ngữ cảnh) - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. Hoạt động trải nghiệm (tích hợp và tạo ngữ cảnh) - Biết tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ gia đình một cách an toàn. |
Học sinh làm một dụng cụ để gấp các áo khác kích cỡ thành những áo sau khi xếp có kích thước như nhau và nhanh chóng. Để làm dụng cụ này, học sinh sẽ ghép 4 hình chữ nhật cho phù hợp và dán ở vị trí phù hợp. | Thay thế Bài 7/20. Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật Bài 8/20. Thực hành lắp ghép, xếp hình |
Thay thế cho: Bài 3/39. Hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật. Bài 4/39. Xếp hình. |
Thay thế cho: Bài 2/41. Hình vuông - Hình tròn -Hình tam giác - Hình chữ nhật |
| HK1 | 4 | HDTN STEM | Thước trượt cộng trừ (2 tiết) |
2 tiết | Toán | Toán - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 10. Mĩ thuật - Thực hành sáng tạo sản phẩm thủ công 3D (Đồ dùng học tập). - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. - Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. |
Học sinh sẽ tạo một chiếc thước gồm hai thanh, một đứng yên, một có thể trượt và dùng thước này để kể ra tất cả các cặp số có tổng bằng một số đã biết (trong phạm vi 10). Thước này cũng dùng để tìm hiệu của hai số đã biết (số bị trừ trong phạm vi 10). | Sau khi học Bài 12/20. Bảng cộng trừ trong phạm vi 10 | Sau khi học Bài 18/39. Phép cộng trong phạm vi 10 và Bài 21/39. Phép trừ trong phạm vi 10 | Sau khi học Bài 15/41. Phép cộng trong phạm vi 10 và Bài 21/41. Phép trừ trong phạm vi 10 |
| HK2 | 5 | HDTN STEM | Cửa sổ đổi màu (2 tiết) |
2 tiết | Không | Mĩ thuật - Nêu được tên một số màu trong thực hành và sáng tạo; bước đầu mô tả, chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh chính ở sản phẩm. - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu,… trong thực hành, sáng tạo. Toán - Nhận dạng được hình vuông, hình chữ nhật thông qua việc sử dụng vật thật. - Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng vật thật. |
Học sinh trải nghiệm tạo màu mới từ các bìa màu bằng nhựa trong và nhựa mờ; làm một khung cửa sổ có thể thay đổi màu sắc rèm bằng cách gắn thêm các tấm bìa nhựa trong có màu cơ bản để tạo ra nhiều màu sắc mới phù hợp với các hoạt động sinh hoạt hằng ngày Tiêu chí: - Khung cửa sổ hình vuông hoặc hình chữ nhật, được lắp ghép, xếp bằng giấy bìa hình chữ nhật. - Cửa sổ có thể thay đổi nhiều màu sắc bằng cách thay đổi rèm (gắn thêm các bìa nhựa trong mờ từ các bìa màu đỏ, vàng, xanh lam). |
Sau khi học Mĩ thuật Chủ đề 5/9. Màu Toán Bài 7/20. Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật |
Sau khi học Mĩ thuật Chủ đề 5/9. Màu Toán Bài 3/39. Hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật và Bài 4/39. Xếp hình. |
Sau khi học Mĩ thuật Chủ đề 5/9. Màu Toán Bài 2/41. Hình vuông - Hình tròn -Hình tam giác - Hình chữ nhật |
| HK2 | 6 | HDTN STEM | Chậu cây hai tầng (2 tiết) |
2 tiết | Không | Tự nhiên và Xã hội - Nêu được việc làm phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng. - Làm được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng ở trường hoặc ở nhà. Mĩ thuật - Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. Toán - Nhận biết được đơn vị đo độ dài: cm (xăng-ti-mét); đọc và viết được số đo độ dài trong phạm vi 10 cm. |
Học sinh tự chế một chậu cây hai tầng: - Tầng dưới chứa nước; - Tầng trên chứa đất và cây; - Có dây dẫn nước từ tầng dưới lên tầng trên để thấm ướt đất, nuôi cây. |
Sau khi học Bài 16/28. Chăm sóc và bảo vệ cây trồng và Toán Bài 26/41. Đơn vị đo độ dài |
Sau khi học Bài 17/32. Em chăm sóc và bảo vệ cây trồng và Toán Bài 38/39. Đo độ dài |
Sau khi học TNXH Bài 12/21. Em chăm sóc và bảo vệ cây trồng và Toán Bài 32/41. Đo độ dài |
| HK2 | 7 | Bài học | Búp bê vận động (4 tiết) |
4 | TNXH | Tự nhiên và xã hội - Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể (học sinh chỉ và nói được tên các bộ phận cơ bản là đầu, thân mình, tay, chân, ngoài ra có thể kể chi tiết hơn như đầu có mắt, mũi, tai, miệng,...). - Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khỏe qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video; liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khỏe mạnh. Toán - Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. - Thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật (học sinh ghép được các hình hình học để tạo ra mô hình người). Mĩ thuật - Tạo được hình dạng cơ bản (tạo hình người). - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo (học sinh sử dụng hình hình học bằng bìa cho sẵn, ghim cánh phượng để làm búp bê vận động). - Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè (học sinh gọi được tên sản phẩm STEM là búp bê vận động, trình diễn được cách sử dụng búp bê để mô phỏng tư thế đầu, tay, chân khi vận động theo mẫu cho sẵn). |
Học sinh làm một búp bê bằng giấy bìa cứng bằng cách chọn các hình hình học phù hợp để biểu thị từng bộ phận (ví dụ: hình tròn lớn làm đầu; hình chữ nhật dài làm chân, tay; hình chữ nhật lớn làm thân mình; hình tròn nhỏ làm bàn tay, bàn chân,...) và có thể xoay được ở vị trí cổ, vai, khuỷu tay, khuỷu chân để mô phỏng các tư thế của một người khi vận động hay đứng yên. Tiêu chí: - Búp bê được lắp ghép, xếp bằng giấy bìa hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật . - Búp bê có thể xoay đầu; co, duỗi tay và chân. - Dùng búp bê để biểu diễn được các động tác cơ thể như khi chạy, nhảy, đi, đứng, ngồi. |
Thay thế Bài 20/28 Cơ thể em và Bài 23/28. Vận động và nghỉ ngơi |
Thay thế Bài 22/32 Cơ thể của em và Bài 26/32. Em vận động và nghỉ ngơi |
Thay thế Bài 14/21 Cơ thể của em và Bài 17/21. Em vận động và nghỉ ngơi |
| HK2 | 8 | Bài học | Khung cửa sổ kể chuyện ngày đêm | 2-3 tiết | TNXH | Tự nhiên và Xã hội - Mô tả được bầu trời ban ngày và ban đêm qua quan sát thực tế, tranh ảnh hoặc video. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). Mĩ thuật - Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. - Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. Toán - Nhận biết được vị trí, định hướng trong không gian: trên - dưới, phải - trái, trước - sau, ở giữa. - Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. |
Học sinh làm một khung cửa sổ có hai nửa bên trái là ngày, bên phải là đêm. Học sinh vẽ trang trí những hình ảnh đặc trưng để biết là ban ngày (có mặt trời, có mây, cây cảnh, chim,…. trên nền sáng) hay là ban đêm (có mặt trăng, có ngôi sao,… trên nền tối). | Thay thế Bài 26/28. Cùng khám phá bầu trời |
Thay thế Bài 29/32 Ban ngày và ban đêm |
Thay thế Bài 20/21. Bầu trời ban ngày và ban đêm |
| HK2 | 9 | HDTN STEM | Chợ nổi trên sông | 2 tiết | Không | Mĩ thuật – Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như đất nặn trong thực hành, sáng tạo. – Tạo được dạng hình khối cơ bản. – Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè. – Nêu được tên một số màu; bước đầu mô tả Toán – Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10. |
Học sinh trải nghiệm làm thuyền bằng đất sét có thể nổi được trên mặt nước và chở một số loại trái cây (HS nặn). Tiêu chí: - Thuyền được nặn từ đất sét → Đáp ứng yêu cầu cần đạt về môn Mĩ thuật. - Thuyền nổi được trên mặt nước → Khám phá vật liệu và khoa học (ngầm ẩn) |
Sau khi học Mĩ thuật Chủ đề 6/9.Sáng tạo từ những khối cơ bản |
Sau khi học Mĩ thuật Chủ đề 5/9. Khéo tay hay làm (Chất liệu nặn, Nặn mâm quả) |
Sau khi học Mĩ thuật Bài 12/17. Tạo khối cùng đất nặn |
| HK2 | 10 | HDTN STEM | Tờ lịch ngày | 2 tiết | Toán | Toán - Nhận biết được mỗi tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ. - Xác định được thứ, ngày trong tuần khi xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày). - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày). - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10. Mĩ thuật - Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. - Sử dụng được chấm, nét, màu sắc khác nhau để trang trí sản phẩm. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. - Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm. - Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo. Tự nhiên và Xã hội - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. |
Học sinh dán nam châm lá vào mặt sau các bìa hình chữ nhật và ghi thứ của ngày (từ thứ hai đến chủ nhật), dán nam châm lá vào hình tròn và ghi số (từ 0 đến 9, các số 1, 2, 3 có 2 lần) để biểu thị ngày. Dùng bộ số chỉ ngày và bộ thứ, học sinh gắn lên bảng từ do học sinh trang trí hình tờ lịch (tô màu,…) để làm tờ lịch ngày và thay đổi ngày, thứ để đố bạn khác nói đúng ngày. |
Sau khi học Toán Bài 35/41. Các ngày trong tuần Bài 36/41. Thực hành xem lịch và giờ |
Sau khi học Toán Bài 35/41. Các ngày trong tuần Bài 36/41. Tờ lịch của em |
Sau khi học Toán Bài 40/41. Các ngày trong tuần lễ và Bài Ôn tập về Thời gian |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: