Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Bộ đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 mang đến 130 đề minh họa, thi chọn học sinh giỏi được Download.vn tổng hợp từ các trường trên cả nước có đáp án kèm theo. Bộ đề thi HSG Sinh học 9 gồm 80 đề theo cấu trúc mới + 50 đề theo cấu trúc cũ. Tùy vào yêu cầu và cấu trúc của từng tỉnh để các thầy cô định hướng cho các em học sinh ôn luyện nhé.
TOP 130 Đề thi HSG Sinh học 9 là tài liệu quan trọng cho học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, và giải bài tập ở mức độ nâng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi học sinh giỏi. Qua đó thúc đẩy học sinh tìm tòi, nghiên cứu tài liệu ngoài sách giáo khoa, tăng khả năng lập luận logic, tư duy phản biện và vận dụng kiến thức liên môn. Đồng thời đây cũng là cơ sở để giáo viên xây dựng chương trình ôn luyện, ra đề kiểm tra chất lượng, và đánh giá kết quả học sinh.
|
PHÒNG GD&ĐT ... TRƯỜNG THCS ...........
(Đề thi gồm trang) |
ĐỀ MINH HOẠ THI HSG NĂM HỌC 20. – 20... Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh trả lời từ câu 17 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án)
Câu 17 (TH): Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 18 (TH): Trên một đồi thông Đà lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quan hệ giữa các cây thông là quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ.
III. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn.
IV. Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh.
V. Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt hơn.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 19 (TH): Tại sao khi gene đột biến có thể làm thay đổi tính trạng của cơ thể sinh vật?
A. Vì gene đột biến có khả năng thay đổi cấu trúc hoặc tạo ra các protein mới.B. Vì gene đột biến chỉ ảnh hưởng đến môi trường sống của sinh vật.
C. Vì gene đột biến không có ảnh hưởng nào đến cơ thể sinh vật.
D. Vì gene đột biến chỉ làm thay đổi trạng thái màu sắc của sinh vật.
Câu 20 (TH): Chọn câu trả lời đúng nhất: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có sự biểu hiện các tính trạng khác nhau là do
A. có hệ gene đặc trưng.
B. có cùng một kiểu gene.
C. có các kiểu gene khác nhau.
D. có các allele khác nhau của cùng một gene.
Câu 21 (TH): Những bệnh nào sau đây do đột biến gene gây ra?
A. Hồng cầu hình liềm, động kinh, mù màu, máu khó đông, bạch tạng.
B. Ung thư, động kinh, cảm cúm, máu khó đông, hồng cầu hình liềm.
C. Bạch tạng, mù màu, cảm lạnh, ung thư, động kinh, máu khó đông.
D. Viêm họng, suy thận, động kinh, hồng cầu hình liềm, mụn nhọt.
Câu 22 (VD): Trong một quần xã có các loài: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này ?
A. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
B. Nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ tăng
C. Các loài C,F,I và E không thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng
D. Khi E giảm thì D và F sẽ cạnh tranh với nhau
Câu 23 (VD): Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AABB và AAbb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Câu 24 (VD): Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
A. DdRr x Ddrr
B. DdRr x DdRr
C. DDRr x DdRR
D. ddRr x ddrr
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/SAI
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
|
Câu 5 (VD): Nhận định nào sau đây đúng hay sai về tARN? |
|
a) Mỗi phần tử tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau. |
|
b) Trong phần tử tARN có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô. |
|
c) Thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm |
|
d) Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN |
|
Câu 6 (VDC): Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa enzyme DNA polymerase và RNA polymerase, các nhận định dưới đây là đúng hay sai? |
|
a) DNA polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotide theo cả hai chiều còn RNA polymerase chỉ xúc tác kéo dài chuỗi theo 1 chiều |
|
b) RNA polymerase vừa có khả năng tháo xoắn một đoạn DNA, vừa có khả năng xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotide |
|
c) RNA polymerase chỉ trượt dọc trên một mạch DNA làm khuôn theo chiều 3’—>5’. |
|
d) DNA polymerase có khả năng bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch đơn còn RNA polymerase thì không |
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM DẠNG TRẢ LỜI NGẮN
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16)
Câu 12 (VD): Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1100 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là bao nhiêu?
Câu 13 (VDC): Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5oC, thời gian một vòng đời ở 30oC là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là bao nhiêu ngày?
Câu 14 (VDC) : Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A của gen sau đột biến là bao nhiêu?
Câu 15 (VDC): Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N?
Câu 16 (VD): Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là bao nhiêu?
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
|
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
|
1 |
|
9 |
|
17 |
A |
|
2 |
|
10 |
|
18 |
C |
|
3 |
|
11 |
|
19 |
A |
|
4 |
|
12 |
|
20 |
A |
|
5 |
|
13 |
|
21 |
A |
|
6 |
|
14 |
|
22 |
C |
|
7 |
|
15 |
|
23 |
A |
|
8 |
|
16 |
|
24 |
B |
II. TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/SAI
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm
Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,00 điểm
|
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ-S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ-S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ-S) |
|
1 |
a) |
|
3 |
a) |
|
5 |
a) |
S |
|
b) |
|
b) |
|
b) |
Đ |
|||
|
c) |
|
c) |
|
c) |
S |
|||
|
d) |
|
d) |
|
d) |
Đ |
|||
|
2 |
a) |
|
4 |
a) |
|
6 |
a) |
S |
|
b) |
|
b) |
|
b) |
Đ |
|||
|
c) |
|
c) |
|
c) |
Đ |
|||
|
d) |
|
d) |
|
d) |
S |
III. TRẮC NGHIỆM DẠNG TRẢ LỜI NGẮN
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
|
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
|
1 |
|
6 |
|
12 |
1122 |
|
2 |
|
7 |
|
13 |
25 |
|
3 |
|
8 |
|
14 |
355 |
|
4 |
|
9 |
|
15 |
2 |
|
5 |
|
10 |
|
16 |
4500
|
|
|
11 |
|
|||
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ………….
(Đề thi gồm có 03 trang) |
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS NĂM HỌC 20…-20… Môn thi: SINH HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 19/4/20… |
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (1,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.G
Câu 1: Các chất nào sau đây trong thức ăn được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?
1.Vitamin
3. Gluxit
4. Protein
2.Axit amin
5. Lipid
A.1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 1, 4, 5
Câu 2: Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, protein sẽ được biến đổi thành
A. glucose
B. acid béo
C. amino acid
D. glycerol
Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về về người có nhóm máu AB :
A.Người có nhóm máu AB có thể truyền máu cho người có nhóm máu O và A
B.Người có nhóm máu AB không thể tiếp nhận máu của người có nhóm máu B và AB
C.Người có nhóm máu AB có thể tiếp nhận máu của những người có nhóm máu A,B, AB và O
D.Người có nhóm máu AB có thể truyền máu cho những người có nhóm máu A và B.
Câu 4: Ngăn tim dày nhất, mỏng nhất lần lượt là:
A. Tâm thất phải, tâm nhĩ trái
C. Tâm thất trái, tâm nhĩ phải
B.Tâm thất phải, tâm nhĩ phải
D. Tâm thất trái, tâm nhĩ trái
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm): Trong mỗi ý a), b), c), d) ở câu 5 thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 5. Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới.

Quan sát hình trên, cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
b) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
c) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
d) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm): thí sinh trả lời từ câu 6 đến câu 9
Câu 6: Một gene có tổng 3900 liên kết hydrogen, trong gene có số nucleotide loại G nhiều hơn loại A là 10%, số nucleotide loại G trong gene là ......... nucleotide.
Câu 7: Hai phân tử DNA chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. Trong đó, DNA thứ nhất được tái bản 3 lần, DNA thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14. Số phân tử DNA con chứa N15 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Câu 8: Trong khẩu phần ăn hàng ngày của 1 học sinh nữ lớp 8 có chứa 700g gluxit, 250 gam prôtêin, 30 gam lipit. Hiệu suất tiêu hóa và hấp thụ của gluxit là 95%, protein là 85 %, lipit là 70 %. Hãy xác định tổng năng lượng mà học sinh đó sản sinh ra trong ngày khi phân giải hoàn toàn các chất có trong khẩu phần ăn nói trên.
(Biết rằng: 1 gam prôtêin khi được phân giải hoàn toàn bởi 0,97 lít ôxi sẽ giải phóng ra 4,1 kcal, 1 gam lipit khi được phân giải hoàn toàn bởi 2,03 lít ôxi sẽ giải phóng ra 9,3 kcal, 1 gam gluxit khi được phân giải hoàn toàn bởi 0,83 lít ôxi sẽ giải phóng ra 4,3 kcal)
Câu 9: Cho các chất: Carbohydrate, Vitamin , Lipid, Protein, Nước. Có mấy chất bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá?
Phần IV. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm): Cho các loài sinh vật sau : cỏ , ếch , thỏ, châu chấu, rắn , đại bàng, sán kí sinh ở động vật, giun đất, vi sinh vật phân giải .
1. Nêu điều kiện cần thiết để các loài sinh vật trên thành 1 quần xã sinh vật
2. Nếu loại bỏ hết cỏ thì quần xã đó sẽ bị biến đổi như thế nào?
Câu 2: (1,5 điểm): Trong một khu vườn, cây thân gỗ làm thức ăn cho sâu đục ;hoa của chúng cung cấp mật và phấn hoa cho bướm, ong; quả làm mồi cho chim ăn quả và sâu hại quả ; rễ cây làm thức ăn là chuột. Sự hiện diện của chim sâu giúp tiêu diệt được sâu đục thân và bướm, nhưng chim sâu lại làm mồi cho chim săn mồi cỡ lớn. Ngoài ra, trong đất còn hiện diện rất nhiều sinh vật thuộc nhóm phân hủy xác như giun đất, vi sinh vật, nấm, địa y. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí, đất, nước... giúp sinh vật phát triển tốt hơn.
1. Em hãy kể tên và xác định cụ thể thành phần nhân tố vô sinh và hữu sinh hiện diện trong khu vườn?
2. Dựa vào mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật hiện diện trong khu vườn em hãy thiết kế các chuỗi thức ăn hoàn chỉnh với các thành phần sinh vật thích hợp nhiều mắc xích nhất ? Và làm thành 1 lưới thức ăn hoàn chỉnh ?
Câu 3: (1,0 điểm)
1. Mạch khuôn của một gen chứa trình tự các nucleotide 3’ – TTCAGTCGT -5’. Hãy vẽ mạch không làm khuôn và trình tự mARN, chỉ rõ các đầu 5’ và 3’. Hãy so sánh trình tự nucleotide của 2 mạch vừa được vẽ.
2. Giả sử mạch không làm khuôn ở câu 1 được dùng để phiên mã thay cho mạch làm khuôn bình thường. Hãy vẽ trình tự mARN và trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptide được dịch mã. Dự đoán chuỗi polypeptide được tạo ra từ mạch không làm khuôn sẽ biểu hiện chức năng như thế nào so với chuỗi polypeptide thông thường?

Câu 4: (1,5 điểm)
1. Tính đặc thù của mỗi loại DNA do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của DNA.
2. Ruồi giấm, giả sử gen B có 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại A. Gen B bị đột biến thành gen b, làm cho gen b kém gen B hai liên kết hiđrô. Biết rằng đột biến chỉ liên quan tối đa hai cặp nuclêôtit và không làm thay đổi chiều dài của gen. Xác định dang đột biến và tính số nuclêôtit loại A liên quan đến các gen trên trong kiểu gen Bb.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.
2. Một loài có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 40. Xét một nhóm tế bào của loài mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào? Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? Biết không xảy ra đột biến.
3. Trong ống dẫn sinh dục có 5 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 1240 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 1280 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 16 hợp tử.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.
.......
|
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
|
Trắc nghiệm |
3,0 |
||
|
|
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (1,0 điểm): mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1. C 3. C 2. C 4. B Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm): - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý được 0,50 điểm - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý được 1,0 điểm 5. a – Đ ; b – S ; c – S ; d - Đ Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 6. 900 Câu 7. 1/6 Câu 8. 3926 Câu 9. 3 |
|
|
|
Tự luận |
7,0 |
||
|
Câu 1 (1,0 đ) |
a. Điều kiện trở thành một quần xã: - Số lượng cá thể mỗi loài đủ lớn để tạo thành một quần thể. - Các quần thể phải cùng chung sống trong một sinh cảnh; trải qua một số thế hệ. - Giữa các loài có mối quan hệ sinh thái tương hỗ gắn bó với nhau, đặc biệt là quan hệ dinh dưỡng. b. Nếu loại bỏ hết cây cỏ thì quần xã đó sẽ bị biến đổi: - Mất sinh vật sản xuất làm cho những động vật như châu chấu, thỏ, ếch mất nguồn thức ăn, phát tán đi nơi khác hoặc bị tiêu diệt, dẫn tới rắn, đại bàng mất nguồn thức ăn cũng phát tán đi nơi khác hoặc bị tiêu diệt; sán kí sinh cũng đi theo vật chủ (chết hoặc phát tán đi nơi khác). - Giun đất và vi sinh vật phân giải còn tồn tại cho đến khi hết nguồn hữu cơ trong đất cũng bị huỷ diệt. Kết quả là quần xã tan rã dần. |
0,25 0,25
0,25
0,25
|
|
|
Câu 2 (1,5 đ)
|
a. Khu vườn được coi là một hệ sinh thái, gồm: * Nhân tố vô sinh: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí, đất, nước... * Nhân tố hữu sinh: - Nhóm sinh vật sản xuất: cây thân gỗ, địa y. - Nhóm sinh vật tiêu thụ: sâu đục thân, bướm, ong, chim, sâu hại quả, chuột, chim sâu, chim săn mồi. - Nhóm sinh vật phân hủy: giun đất, vi sinh vật, nấm. b.* Chuỗi thức ăn: - Cây thân gỗ → Sâu đục thân → Chim sâu →Chim săn mồi - Cây thân gỗ → Sâu hại quả → Chim sâu → Chim săn mồi - Cây thân gỗ → Bướm → Chim sâu→ Chim săn mồi - Cây thân gỗ → Ong → Chim sâu → Chim săn mồi - Cây thân gỗ → Chuột → Chim săn mồi * Lưới thức ăn: |
0,5
0,5
0,5
|
|
|
Câu 3 (1,0 đ) |
1. Mạch làm khuôn :  3’-TTCAGTCGT-5’   3’-ACGACTGAA-5’ Trình tự mRNA :   5’-UGCUGACUU-3’ 2. Trình tự chuỗi polypeptide :   Cys- Stop- Leu - Phân tử protein được dịch mã từ trình tự không làm khuôn sẽ có trình tự amino acid khác biệt hoàn toàn à mất chức năng. - Trình tự amino acid của protein này có thể ngắn hơn do tín hiệu kết thúc dịch mã - STOP – xuất hiện sớm. |
0,25 0,25
0,25
0,25
|
|||||||||||||||
|
Câu 4 (1,5 đ) |
1- Tính đặc thù của DNA được quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit - Chức năng của DNA: Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. |
0,25
0,25 |
|||||||||||||||
|
- Theo bài ra ta có gen B: 2A + 3G = 1560 A = T = 240 nuclêôtit G = 1,5A G = X = 360 nuclêôtit. - Gen B đột biến thành b, gen b kém gen B 2 liên kết hiđrô => gen B bị đột biến dạng thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T thành gen b. à Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A = T = 242 nuclêôtit; G = X = 358 nuclêôtit. Vậy, số nuclêôtit loại A trong kiểu gen Bb là: A = 240 + 242 = 482 nuclêôtit.
(HS giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
||||||||||||||||
|
Câu 5 (2,0đ) |
1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.
|
0,25
0,25 |
|||||||||||||||
|
2. * Các NST đơn đang phân li về hai cực nên tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân hoặc giảm phân 2.. * TH 1: Tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân: Mỗi tế bào có 4n = 80 (NST đơn) --> Số tế bào là: 640: 80 = 8 (tế bào) * TH 2: Tế bào đang ở kỳ sau giảm phân II Mỗi tế bào có 2n = 40 (NST đơn) --> Số tế bào là: 640: 40 = 16 (tế bào) |
0,25
0,25 |
||||||||||||||||
|
3.a. Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai (k nguyên dương), theo bài ra ta có: - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân = 5 . 2n . (2k - 1) = 1240 ( NST) (1) - Số tế bào tham gia giảm phân là: 5. 2k - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là: = 5 . 2k . 2n = 1280 ( NST) (2) Từ (2) - (1) suy ra 5. 2n = 1280 - 1240 = 40 → 2n = 8. b. Thay 2n = 8 vào (2) ta được 2k = 32 → k = 5 Số tế bào sinh giao tử (tham gia giảm phân) là: 5 . 2k = 160 Số giao tử tạo thành (tham gia thụ tinh) là: 16 : 10% = 160 Mỗi tế bào sinh giao tử tạo ra: 160 : 160 = 1 giao tử → Đây là giới cái. |
0,25
0,25
0,25
0,25
|
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi HSG Sinh 9
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: