Điểm chuẩn các trường Đại học, Cao đẳng 2024 Điểm chuẩn xét học bạ, điểm thi THPT 2024
Theo kế hoạch, Bộ GD&ĐT công bố điểm thi tốt nghiệp THPT của thí sinh vào 8 giờ ngày 17/7/2024. Công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT được các Sở GD&ĐT thực hiện đến ngày 19/7. Sau đó, thí sinh bắt đầu thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển từ ngày 18/7.
Hiện tại, đã có 84 trường công bố điểm chuẩn học bạ, từ 18 đến 30 cho tổ hợp ba môn, cao nhất là Đại học Luật, Khoa học Tự nhiên TP HCM. Bên cạnh đó, cũng có một số trường ở TP HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Điểm chuẩn các trường Đại học, Cao đẳng 2024
- Điểm chuẩn học bạ 2024
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm của các trường Đại học ở TP. HCM năm 2024
- 1. Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Luật TP. HCM
- 2. Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TP. HCM
- 3. Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Kinh tế TP. HCM
- 4. Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. HCM
- 5. Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
- 6. Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn TP. HCM
Điểm chuẩn học bạ 2024
Điểm chuẩn học bạ 84 trường, tính đến hết ngày 3/7:
TT | Trường | Điểm chuẩn |
1 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18-27 |
2 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM | 18-25 |
3 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 19-23 |
4 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 18-26 |
5 | Đại học Công nghệ miền Đông | 16,5-24 |
6 | Đại học Phan Thiết | 6/10 (xét điểm trung bình năm học hoặc một số học kỳ) |
7 | Đại học Văn Hiến | 18-19,5 |
8 | Đại học Hòa Bình | 17 |
9 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 19-25,5 |
10 | Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU) | 18-19 |
11 | Đại học Đại Nam | 18-24 |
12 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 18 |
13 | Đại học Thái Bình Dương | 6/10 (điểm trung bình 5 học kỳ hoặc tổ hợp ba môn học kỳ I lớp 12) |
14 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF) | 18 |
15 | Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) | 18-24 |
16 | Đại học Văn Lang | 18-24 |
17 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 18-24 |
18 | Đại học Gia Định | 16,5 |
19 | Đại học Đông Á | 18-24 |
20 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | 15-22 |
21 | Đại học CMC | 21-23 |
22 | Đại học Luật Hà Nội | 22,51-30 |
23 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 8-9,4/10 (điểm trung bình 5 học kỳ của mỗi môn) |
24 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 19-21 |
25 | Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên | 17-20 |
26 | Đại học Phan Châu Trinh | 16-24 |
27 | Học viện Ngoại giao | 21,93-23,82 (công thức riêng, không theo thang 30) |
28 | Đại học Ngoại thương | 26,5-30/34 (áp dụng với nhóm học sinh đạt giải quốc gia) 24,84-29,5/30 (nhóm khác: học sinh giỏi cấp tỉnh, hệ chuyên, chứng chỉ quốc tế) |
29 | Đại học Thương mại | 25-29,25 (xét riêng học bạ)22-27 (kết hợp chứng chỉ quốc tế) |
30 | Học viện Ngân hàng | 25,5-29,9/30 36-39,9/40 (áp dụng với chương trình chất lượng cao) |
31 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 21,53-28 (kết hợp chứng chỉ quốc tế) |
32 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 25,74-28,97 |
33 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 22,5-27,5 |
34 | Đại học Kinh tế TP HCM | 49-85/100 48-83/100 (áp dụng với học sinh giỏi, có giải thưởng, chứng chỉ) |
35 | Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) | 20-28,65/30 30-32/40 (áp dụng một số ngành) |
36 | Đại học Thuỷ lợi | 20,5-29 |
37 | Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) | 18-27 |
38 | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng | 18,75-28,83 |
39 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng | 26-28 |
40 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng | 19-29 |
41 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng | 24,56-28,74 |
42 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng | 17,68-27,23 |
43 | Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn | 24-27 |
44 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | 15-20 |
45 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh | 19,23 |
46 | Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng | 25,59-26,2 |
47 | Đại học Ngân hàng TP HCM | 90-133,57 (kết hợp học và và thành tích) |
48 | Đại học Luật TP HCM | 22,5-25,5 (có thêm tiêu chí về chứng chỉ ngoại ngữ) |
49 | Học viện Chính sách và Phát triển | 27,52-36,5/40 (áp dụng một số ngành)26,3-28/30 |
50 | Đại học Phenikaa (Hà Nội) | 21-26 |
51 | Đại học Duy Tân (Đã Nằng) | 18-24 |
52 | Đại học Cần Thơ | 18-29,6 |
53 | Đại học Nông Lâm TP HCM | 18-27 |
54 | Đại học Việt Đức | 7-8/10 |
55 | Học viện Cán bộ TP HCM | 23,55-26,45 |
56 | Đại học Giao thông vận tải | 18-28,51 |
57 | Đại học Quy Nhơn | 18-29,5 |
58 | Trường Đại học Luật, Đại học Huế | 21 |
59 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế | 18-28,2 |
60 | Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế | 18-21 |
61 | Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế | 20-24,3 |
62 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | 21-29,3 |
63 | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế | 18,5-22 |
64 | Trường Du lịch, Đại học Huế | 19-25 |
65 | Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế | 26 |
66 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế | 18,5-20,5 |
67 | Khoa Quốc tế, Đại học Huế | 20-26 |
68 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | 18 |
69 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 20-27,5 |
70 | Đại học Vinh | 20-25 |
71 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 19-24 |
72 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 6-8,3/10 |
73 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 19,5-21 |
74 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 22-25 |
75 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 20,25-29 |
76 | Đại học Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) | 18 |
77 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 21-28,5 |
78 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 23,33-27,9 |
79 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM | 8-10/10 (áp dụng với học sinh trường chuyên, năng khiếu hoặc trong top 149 trường THPT) |
80 | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM | 21-38/40 (ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi) |
81 | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM | 71,5-86/90 (áp dụng với học sinh giỏi hoặc trong top 149 trường THPT) |
82 | Trường Đại học Công thương TP HCM | 20-25 |
83 | Trường Đại học Nha Trang | 22-30/40 |
84 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM | 24-29 (áp dụng với diện ưu tiên xét tuyển) |
Điểm chuẩn xét tuyển sớm của các trường Đại học ở TP. HCM năm 2024
1. Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Luật TP. HCM
Theo Đề án tuyển sinh trình độ đại học của Trường, Trường Đại học Luật TP. HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2024. Theo đó, Mức điểm chuẩn (không nhân hệ số) đối với thí sinh thuộc nhóm đối tượng 1, nhóm đối tượng 2 và nhóm đối tượng 3 như sau:
Nhóm đối tượng 1:
Thí sinh thuộc Nhóm đối tượng 1 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia thuộc diện được "tuyển thẳng" theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) và theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học (ĐH) của trường.
Nhóm đối tượng 2:
Nhóm đối tượng 3:
2. Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TP. HCM
Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thắng ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2024 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 2024
- Phương thức 1.2. Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXT-T) thí sinh giỏi, tài năng theo quy định của ĐHQG-HCM năm 2024
- Phương thức 2. Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM năm 2024
Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại cổng tra cứu của Trường Đại học Bách khoa: mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh/search
3. Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Kinh tế TP. HCM
03 phương thức xét tuyển sớm của Đại học Kinh tế TP. HCM trong đợt xét tuyển đại học năm 2024 bao gồm:
- Phương thức 3- Xét tuyển học sinh giỏi: điểm xét tuyển là điểm quy đổi từ kết quả học tập cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 với một số tiêu chí không bắt buộc (chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0 trở lên, đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố, học sinh trường chuyên/năng khiếu). Điểm tối đa là 100.
- Phương thức 4- Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: điểm xét tuyển là điểm trung bình theo tổ hợp môn của lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 với các tiêu chí tương tự như trên, tối đa cũng 100 điểm.
- Phương thức 5- Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TTP. HCM tổ chức đợt 1 năm 2024: điểm xét tuyển bằng điểm thi, tối đa là 1.200 điểm.
4. Điểm chuẩn xét tuyển sớm của Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. HCM
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP. HCM vừa công bố mức điểm chuẩn xét tuyển học bạ cho tất cả 36 ngành đào tạo của trường đều là 18 điểm.
Theo đó, mức điểm chuẩn xét tuyển ở cả hai phương thức: xét theo tổ hợp 3 môn lớp 12 và xét theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ.
5. Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM vừa mới công bố điểm chuẩn trúng tuyển có điều kiện năm 2024, diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét theo học bạ trung học phổ thông, điểm SAT và điểm đánh giá năng lực.
Theo đó, Ở phương thức xét học bạ có 3 nhóm thí sinh như sau:
+ Nhóm có giải học sinh giỏi quốc gia, giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh, điểm học bạ ba môn đạt 21-27,75 điểm. Trong đó, ngành Sư phạm Tiếng Anh có điểm cao nhất, tiếp theo là Công nghệ thông tin (27,5 điểm).
+ Nhóm học sinh trường chuyên, 02 ngành sư phạm Tiếng Anh và Công nghệ thông tin vẫn lấy điểm chuẩn cao nhất, lần lượt 28,5 và 27,5.
+ Các học sinh còn lại, điểm chuẩn học bạ ngành Sư phạm Tiếng Anh và Công nghệ thông tin là 29. Thấp nhất là ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chương trình Tiếng Anh) 20,25 điểm.
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng bài thi SAT thì phải đạt điểm từ 800/1.600, kết hợp điểm học bạ khoảng 21,5-27.
Phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức (quy về thang điểm 30), điểm chuẩn thấp nhất là 21, cao nhất là 26.
6. Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn TP. HCM
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. HCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển có điều kiện các phương thức xét tuyển sớm đại học chính quy, bao gồm:
Phương thức 1.2 (303): Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2024 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
Phương thức 2 (302): Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM.
Phương thức 4 (401): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024.
Phương thức 5.1 (500-1): Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
Phương thức 5.3 (500-3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.