Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 được biên soạn bám sát theo mẫu đề kiểm tra theo Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Kết nối tri thức giới hạn nội dung ôn thi và các dạng câu trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn có đáp án giải chi tiết. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 sách Global Success
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 gồm
|
TRƯỜNG THPT …. . BỘ MÔN: GDKT&PL |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: GDKT&PL, KHỐI 12 |
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
1. Phân biệt tăng trưởng và phát triển kinh tế
2. Các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế
3. Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế
4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững
Chủ đề 2: Hội nhập kinh tế quốc tế
1. Khái niệm và sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế
2. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
3. Trách nhiệm của công dân trong hội nhập kinh tế quốc tế
Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
1. Bảo hiểm, các loại hình bảo hiểm, vai trò của bảo hiểm
2. An sinh xã hội, một số chính sách an sinh xã hội cơ bản, vai trò của an sinh xã hội
Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
1. Nêu được nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh
2. Giải thích sự càn thiết phải lập kế hoạch kinh doanh
Chủ đề 5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và các hình thức thực hiện
2. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
1. Khái niệm quản lý thu chi trong gia đình
2. Sự cần thiết quản lý thu chi trong gia đình
3. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch thu, chi hợp lý trong gia đình
B. LUYỆN TẬP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
BÀI 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (11 câu).
Câu 1: Tăng trưởng kinh tế là trong thời kì nhất định nền kinh tế
A. giảm về quy mô, sản lượng.
B. tăng lên về quy mô, sản lượng.
C. đảm bảo chỉ tiêu năm trước.
D. giá cả hàng hóa tăng nhanh.
Câu 2: Tiêu chí nào dưới đây không phải là chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc dân.
B. Tổng doanh số bán hàng.
C. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người.
D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai về tăng trưởng kinh tế?
A. Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế.
B. Tổng thu nhập quốc dân là một trong những căn cứ đánh giá tăng trưởng kinh tế.
C. Việt Nam và các quốc gia khác trong ASEAN đều có tăng trưởng kinh tế như nhau.
D. Tăng trưởng kinh tế được tính trong một thời kì nhất định.
Câu 4: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí, đảm bảo tiến bộ xã hội là
A. tổng sản phẩm quốc nội.
B. phát triển kinh tế.
C. phát triển xã hội.
D. tăng trưởng kinh tế.
Câu 5: Tăng trưởng, phát triển kinh tế là điều kiện tiên quyết để nước ta
A. khắc phục tình trạng tụt hậu.
B. tài trợ hoạt động từ thiện.
C. tìm kiếm thị trường.
D. đa dạng nền kinh tế.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết việc làm cho đất nước.
B. Tăng trưởng, phát triển kinh tế góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo.
C. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện củng cố quốc phòng anh ninh.
D. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mọi công dân có thu nhập bằng nhau.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây kìm hãm sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước?
A. Sản xuất hàng giả, hàng nhái.
B. Tạo việc làm cho người lao động.
C. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
D. Đóng thuế theo quy định.
Câu 8: Việc làm nào dưới đây góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước?
A. Sản xuất hàng giả, hàng nhái.
B. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất.
C. Nợ lương của người lao động.
D. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế.
Câu 9: Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững
A. có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B. độc lập với nhau.
C. cản trở nhau phát triển.
D. triệt tiêu nhau.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 10, 11
Năm 2023, GDP ước tính tăng 5,05%, xu hướng tăng trưởng tích cực. Theo đó, GDP quý IV/2023 ước tính tăng 6,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn quý IV các năm 2012-2013 và 2020-2022 và với xu hướng tích cực, quý sau cao hơn quý trước (quý I tăng 3,41%, quý II tăng 4,25%, quý III tăng 5,47%). (Theo Cổng Thông tin điện tử Chính phủ)
Câu 10: Dựa vào chỉ số GDP, năm 2023 nền kinh tế Việt Nam
A. có sự tăng trưởng kinh tế.
B. rơi vào suy thoái.
C. giảm về quy mô, sản lượng.
D. rơi vào khủng hoảng.
Câu 11: GDP là tiêu chí nào trong các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc nội bình quân đầu người.
B. Tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
D. Tổng thu nhập quốc dân.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (10 câu).
Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:
Xanh hóa là xu hướng bắt buộc, là con đường phải đi đối với các ngành sản xuất trong đó có dệt may. Đặc biệt vấn đề xanh hóa là những tiêu chí cạnh tranh mà các thị trường lớn như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,... yêu cầu ở các nhà cung cấp, bên cạnh yếu tố về giá cả, chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng. Đơn cử, những sản phẩm may mặc xuất khẩu vào châu Âu bắt buộc phải được sản xuất từ sợi cotton, sợi polyester pha với sợi tái chế được làm từ các sản phẩm thiên nhiên, phế phẩm hoặc sản phẩm dệt may dư thừa.
|
A. Xu hướng xanh hóa của ngành dệt may là hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. |
Đúng |
|
B. Chỉ thị trường châu Âu mới quan tâm việc sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường. |
Sai |
|
C. Sự phát triển của ngành dệt may sẽ cản trở tăng trưởng kinh tế của đất nước. |
Sai |
|
D. Sư tăng trưởng của ngành dệt may sẽ tạo điều kiện giải quyết vấn đề việc làm cho đất nước. |
Đúng |
Câu 2: Em hãy đánh giá Đúng/Sai ở mỗi nhận định dưới đây về tăng trưởng kinh tế.
|
A. Thu nhập bình quân đầu người là tiêu chí duy nhất để đánh giá tăng trưởng kinh tế. |
Sai |
|
B. Tăng trưởng là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. |
Sai |
|
C. Tăng trưởng kinh tế là một trong những tiêu chí của phát triển kinh tế. |
Đúng |
|
D. Tăng trưởng kinh tế góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. |
Đúng |
Câu 3: Em hãy đánh giá Đúng/Sai ở mỗi nhận định dưới đây về phát triển kinh tế.
|
A. Nước ta thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là tạo điều kiện phát triển kinh tế. |
Đúng |
|
B. Để phát triển kinh tế chỉ cần tăng trưởng kinh tế là đủ. |
Sai |
|
C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng, toàn diện hơn tăng trưởng kinh tế. |
Đúng |
|
D. Sự gia tăng hộ nghèo là rào cản phát triển kinh tế. |
Đúng |
Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:
Theo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang, năm 2024, các doanh nghiệp (DN), nhất là DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong các khu công nghiệp của tỉnh tiếp tục duy trì mức tăng trưởng khá. Nhiều DN FDI đang tiếp tục đầu tư mở rộng và có nhu cầu tuyển lao động, quý I năm nay có 13 DN thông báo tuyển dụng hơn 13 nghìn người lao động (gồm cả lao động có trình độ và tay nghề cao), người lao động khi được nhận vào làm việc sẽ được hưởng thu nhập (theo thỏa thuận và vị trí việc làm của từng DN); được ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm ngay trong tháng thử việc;...ngoài lương cơ bản nhiều DN còn hỗ trợ công nhân tiền ăn, nhà ở, đi lại, tiền thưởng chuyên cần và phụ cấp thâm niên.
|
A. Việc tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp FDI sẽ cản trở vấn đề giải quyết việc làm của địa phương. |
Sai |
|
B. Sự phát triển của các doanh nghiệp sẽ làm giảm chất lượng cuộc sống người lao động. |
Sai |
|
C. Các doanh nghiệp FDI đã góp phần giảm bớt tình trạng đói nghèo cho địa phương. |
Đúng |
|
D. Các doanh nghiệp FDI là cầu nối để nước ta hội nhập quốc tế, khắc phục tụt hậu. |
Đúng |
Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau:
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, GDP năm 2023 của cả nước ước tính tăng 5,05% so với năm trước, đưa quy mô nền kinh tế theo giá hiện hành ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD; GDP bình quân đầu người ước đạt 101,9 triệu đồng/người, tương đương 4.284 USD, tăng 160 USD so với năm 2022. Như vậy đến cuối năm 2023, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đã đạt mốc 100 triệu đồng/người/năm.
|
A. Năm 2023, nền kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng kinh tế. |
Đúng |
|
B. GDP là chỉ số tổng thu nhập quốc dân. |
Sai |
|
C. Thu nhập bình quân đầu người tăng sẽ thúc đẩy tiến bộ, công bằng xã hội. |
Đúng |
|
D. Thu nhập bình quân đầu người năm 2022 của cả nước cao hơn 2023. |
Sai |
. . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 GDKT&PL 12 Kết nối tri thức
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: