Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 môn Địa lí lớp 7 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 7 Cánh diều năm 2025 - 2026 bao gồm 24 trang giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm tự luyện.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 7 Cánh diều được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 7 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 7 Cánh diều năm 2025

SỞ GD&ĐT ………….

TRƯỜNG THCS……….

ĐỀ CUONG ÔN TẬP HỌC KỲ I

Môn: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 7

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Năm học: 2025 - 2026

I. Giới hạn nội dung ôn thi học kì 1 lớp 7

- Địa lí: Từ bài 5 đến bài 11

Các kiến thức trọng tâm cần nắm được

CHỦ ĐỀ 1: CHÂU ÂU

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Âu

- Nằm phía tây của lục địa Âu-Á, ba mặt giáp biển và đại dương, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran.

- Diện tích trên 10 triệu km2, chiếm 6,8% diện tích đất liền Trái Đất.

- Đường bờ biển cắt xẻ mạnh, nhiều bán đảo , biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền, lãnh thổ hình dạng lồi lõm phức tạp

2. Đặc điểm tự nhiên

* Địa hình

- Khu vực đồng bằng: Chiếm 2/3 diện tích, ở phía đông châu lục.

+ Là một miền đồi lượn sóng thoải, xen kẽ các vùng đất thấp hoặc thung lũng rộng

- Khu vực miền núi: gồm núi già và núi trẻ.

* Khí hậu

- Do lãnh thổ kéo dài nên lãnh thổ nằm trong ba đới khí hậu chính.

- Đới khi hậu cực và cận cực: mùa đông không quá lạnh, mùa hạ mát và ẩm, Lượng mưa ít

- Đới khí hậu ôn đới: Gồm Tây Âu, Trung Âu, Đông Âu.

- Đới khí hậu cận nhiệt đới: nằm ở Nam Âu khí hậu cận nhiệt địa trung hải mùa hạ nóng khô, mùa đông không lạnh lắm, mưa nhiều

- Phân hóa theo đai cao: trên một số đỉnh núi nhiệt độ rất thấp, có băng tuyết phủ.

* Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển, sông ngắn, diện tích lưu vực không đáng kể

- Các sông lớn: Rai-nơ, Đa-nuyp, Von-ga

3. Đới thiên nhiên

- Phân hóa theo ba đới rõ rệt:

+ Đới lạnh: phân bố ở Bắc Âu.

+ Đới ôn hòa : gồm phần lớn bán đảo Xcan- đi- na –vi,Tây Âu, Trung Âu, một phần Đông Âu.

+ Đới nóng: phân bố ở Nam Âu, ven Địa Trung Hải.

II. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU

1. Cơ cấu dân cư

- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: Châu Âu có cơ cấu dân số già; Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp, có xu hướng giảm, Tỉ lệ dưới 65 tuổi trở lên cao, có xu hướng tăng.

- Cơ cấu dân số theo giới tính: Tỉ số giới nữ nhiều hơn giới nam.

- Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn: Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn của châu Âu cao.

2. Đặc điểm di cư

- Từ giữ thế kỉ XX đến nay, châu Âu tiếp nhận lượng người di cư quốc tế lớn nhất thế giới.

- Người nhập cư đã bổ sung lực lượng lao động lớn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.

- Tuy nhiên cũng gây khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, hệ thống phúc lợi, sự ổn định chính trị của các quốc gia.

3. Đặc điểm đô thị hóa

* Đô thị hóa diễn ra sớm

- Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ cuối thế kỉ XVIII gắn với sự ra đời cuộc cách mạng công nghiệp Anh, kể từ đó các đô thị hình thành càng nhiều quy mô lớn.

- Nhiều đô thị kết nối thành các chuỗi đô thị có sức ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội thế giới: Luân- đôn, Pa-ri, Milan

* Mức độ đô thị hóa cao

- Tính đến năm 2019, tỉ lệ dân thành thị là 74,3% trong tổng dân số, với hơn 50 thành phố trên 1 triệu dân.

*Đô thị hóa đang mở rộng

- Hiện nay, dân thành thị có xu hướng chuyển từ trung tâm thành phố ra vùng ngoại ô, các thành phố lớn về các thành phố vệ tinh.

- Mô hình đô thị làng quê ngày càng phổ biến ở nhiều quốc gia châu Âu.

III KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN

1. Vấn đề bảo vệ môi trường nước

- Môi trường nước chịu tác động của các hoạt động sản xuất: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt hang ngày của người dân,…

- Để cải tạo, bảo vệ nguồn nước các quốc gia châu Âu đề ra nhiều giải pháp: Dự án kiểm soát nguồn nước thải, Đầu tư công nghệ tiên tiến làm sạch nguồn nước....

2. Vấn đề bảo vệ môi trường không khí

+ Cắt giảm lượng khí thải và nâng cao chất lượng không khí,

+ Đầu tư vào công nghệ xanh, phát triển năng lượng tái tạo

+ Giảm sự phụ thuộc vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than, khí đốt…

3. Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng

- Trên toàn châu lục có khoảng 39,7% tổng diện tích đất được bao phủ bởi rừng.

- Biến đổi khí hậu đang đe dọa nghiêm trọng đến các khu rừng ở châu Âu

- Năm 2015, Liên minh châu Âu đã đưa ra” Chiến lược rừng”. Áp dụng nhiều biện pháp trong khai thác gỗ: quy định các vùng được khai thác, dán nhãn sinh thái lên các cây gỗ.

..............

II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Đối với vùng biển châu Âu, để bảo vệ môi trường nước các quốc gia châu Âu đã sử dụng biện pháp gì?

A. Thành lập các khu bảo tồn.
B. Trồng rừng.
C. Sử dụng năng lượng tái tạo.
D. Hạn chế sử dụng phân bón trong nông nghiệp.

Câu 2: Địa hình bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền có ý nghĩa như thế nào đối với thiên nhiên châu Âu?

A. Thường xuyên đón gió, bão từ biển vào.
B. Tạo nhiều bán đảo, vũng vịnh.
C. Giao thông vận tải không thuận lợi.
D. Tạo nhiều quần đảo ven bờ.

Câu 3: Các đồng bằng ở châu Á phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Phía đông và đông nam.
B. Phía đông và phía nam.
C. Ở giữa lục địa.
D. Dải ven biển ở phía bắc và phía nam.

Câu 4: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào có nhiều thành công trên thế giới và hiện nay trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới?

A. Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 5: Đặc điểm địa hình châu Phi là gì?

A. Là một khối cao nguyên khổng lồ, độ cao trung bình là 750m, trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen bồn địa thấp.
B. Địa hình đa dạng: núi và sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng rộng lớn,… bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh.
C. Nhiều dãy núi chạy song song, xen lẫn các cao nguyên và sơn nguyên.
D. Là một vùng sơn nguyên độ cao trung bình dưới 500m, trên bề mặt là các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp.

Câu 6: Sông Rai-nơ ở châu Âu bị ô nhiễm nghiêm trọng do đâu?

A. Sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
B. Rò rỉ chất phóng xạ.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Sử dụng phân bón trong nông nghiệp.

Câu 7: Anh chính thức rời khỏi EU vào thời gian nào?

A. 31-12-2020.
B. 31-10-2020.
C. 20-12-2020.
D. 12-12-2020.

...........

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về kích thước của châu Á?

a) Nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10°N.

b) Nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 20°N.

c) Tiếp giáp với châu Âu và châu Đại Dương.

d) Tiếp giáp với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về hình dạng của châu Á?

a) Có dạng hình khối.

b) Là châu lục rộng thứ hai thế giới.

c) Bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.

d) Bờ biển ít bị chia cắt.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đặc điểm địa hình châu Á?

a) Chỉ có núi và sơn nguyên cao, đồ sộ.

b) Chỉ có cao nguyên và đồng bằng rộng lớn.

c) Địa hình rất đa dạng.

d) Gồm: núi và sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng rộng lớn,...

Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về địa hình châu Á?

a) Ở trung tâm là các đồng bằng và cao nguyên thấp bằng phẳng.

b) Phía bắc là vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới.

c) Phía đông thấp dần về phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.

d) Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ.

......

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 7 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo