Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tin học 7 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 1 Tin học 7 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều năm 2025 - 2026 gồm 13 trang được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều 2025 bao gồm giới hạn nội dung ôn thi, các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập giữa kì 1 Tin học lớp 7 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa học kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều.

Lưu ý: Đề cương chỉ có đáp án câu hỏi tự luận

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều năm 2025

TRƯỜNG THCS............

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2025 - 2026

MÔN: TIN HỌC 7

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Kiến thức:

Chủ đề A. Mạng máy tính và cộng đồng

- Nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau

- Chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.

- Ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.

- Giải thích sơ lược chức năng điều khiển và quản lý của hệ điều hành.

- Phân biệt được hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.

- Kể tên một số phần mềm ứng dụng

- Phần mở rộng của tệp cho biết: tệp thuộc loại gì; ví dụ minh họa.

- Tệp chương trình cũng là dữ liệu, có thể được lưu trữ trong máy tính.

- Biện pháp an toàn dữ liệu như sao lưu dữ liệu, phòng chống xâm nhập trái phép và phòng chống virus,…

Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

- Một số chức năng cơ bản của mạng xã hội; một số website là mạng xã hội.

- Tên của một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó.

- Ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.

- Thực hiện các thao tác với tệp và thư mục: tạo mới, sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá tệp và thư mục;

- Sử dụng được một số chức năng cơ bản của một mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin.

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị.

- Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.

- Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.

4. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.

II. TRẮC NGHIỆM

1. Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi

Câu 1. Em hãy cho biết máy ảnh nhập dữ liệu dạng nào vào máy tính?

A. Con số.
B. Văn bản.
C. Hình ảnh.
D. Âm thanh

Câu 2. Thiết bị nào xuất dữ liệu âm thanh từ máy tính ra ngoài?

A. Máy ảnh.
B. Micro.
C. Màn hình.
D. Loa.

Câu 3. Phương án nào sau đây chỉ gồm các thiết bị vào?

A. Micro, máy in
B. Máy quét, màn hình
C. Máy ảnh kĩ thuật số, loa
D. Bàn phím, con chuột

Câu 4. Thao tác nào sau đây tắt máy tính một cách an toàn?

A. Sử dụng nút lệnh Restart của Windows.
B. Sử dụng nút lệnh Shut down của Windows.
C. Nhấn giữ công tắc nguồn vài giây.
D. Rút dây nguồn khỏi ổ cắm

Câu 5. Việc nào sau đây là chức năng của hệ điều hành?

A. Khởi động phần mềm đồ họa máy tính
B. Vẽ hình ngôi nhà mơ ước của em
C. Vẽ thêm cho ngôi nhà một cửa sổ
D. Tô màu đỏ cho mái ngói

Câu 6. Chức năng nào sau đây không phải của hệ điều hành?

A. Quản lí các tệp dữ liệu trên đĩa.
B. Tạo và chỉnh sửa nội dung một tệp hình ảnh.
C. Điều khiển các thiết bị vào – ra.
D. Quản lí giao diện giữa người sử dụng và máy tính.

Câu 7. Phương án nào sau đây là những ví dụ về hệ điều hành?

A. Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint.
B. Google Docs, Google Sheets, Google Slides.
C. Writer, Calc, Impress.
D. Windows, Linux, iOS.

Câu 8. Phương án nào sau đây là phần mở rộng của tệp chương trình máy tính?

A. .docx, .rtf, .odt.
B. .pptx, .ppt, .odp.
C. .xlsx, .csv, .ods
D. .com, .exe, .msi.

Câu 9. Để bảo vệ dữ liệu em có thể sử dụng các cách nào sau đây?

A. Sao lưu dữ liệu ở bộ nhớ ngoài (ổ cứng ngoài, USB, thẻ nhớ,...) hoặc lưu trữ trên Internet nhờ công nghệ đám mây.
B. Cài đặt chương trình phòng chống virus.
C. Đặt mật khẩu mạnh để truy cập vào máy tính hoặc tài khoản trên mạng.
D. Cả A, B, C.

Câu 10. Các tệp chương trình thường có phần mở rộng là gì?

A. .docx.
B. txt.
C. .exe.
D. .pptx.

Câu 11. Để đổi tên thư mục ta chọn lệnh nào?

A. Rename
B. Cut
C. Copy
D. Delete

..............

Phần 2: Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai

Câu 1: Cho đoạn thông tin:

Thiết bị vào - ra (I/O devices) là các thiết bị cho phép máy tính giao tiếp với thế giới bên ngoài. Ví dụ, máy quét (scanner) là thiết bị vào giúp chuyển đổi tài liệu giấy thành dạng số, trong khi máy in (printer) là thiết bị ra cho phép in ấn tài liệu từ máy tính. (Nguồn: Sách giáo khoa Tin học lớp 7)

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Thiết bị vào - ra chỉ có chức năng nhập dữ liệu vào máy tính.

b) Máy quét có thể biến tài liệu giấy thành dạng số.

c) Máy in là thiết bị vào giúp đưa dữ liệu vào máy tính.

d) Thiết bị vào - ra giúp máy tính giao tiếp với người dùng và môi trường xung quanh.

Câu 2: Cho đoạn thông tin:

Máy đọc chữ chuyên dụng (OCR - Optical Character Recognition) là thiết bị vào giúp nhận diện và chuyển đổi văn bản in trên giấy thành văn bản số. Thiết bị này rất hữu ích trong việc số hóa tài liệu. (Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy đọc chữ)

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Máy đọc chữ chuyên dụng chỉ có thể nhận diện văn bản tiếng Anh.

b) OCR giúp chuyển đổi văn bản in thành văn bản số.

c) Máy đọc chữ không thể đọc được chữ viết tay.

d) Việc sử dụng máy đọc chữ giúp tiết kiệm thời gian trong việc số hóa tài liệu.

Câu 3: Cho đoạn thông tin:

Máy tính bảng (tablet) thường được trang bị cả thiết bị vào và ra. Người dùng có thể sử dụng màn hình cảm ứng để nhập dữ liệu và xem thông tin. (Nguồn: Lifewire)

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Máy tính bảng chỉ có thiết bị ra.

b) Màn hình cảm ứng là thiết bị vào trên máy tính bảng.

c) Người dùng không thể nhập dữ liệu vào máy tính bảng.

d) Máy tính bảng có thể thay thế cả máy tính để bàn và máy tính xách tay trong nhiều trường hợp.

Câu 4: Cho đoạn thông tin:

Điện thoại thông minh (smartphone) là một thiết bị đa chức năng, có khả năng thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, bao gồm cả việc nhập và xuất dữ liệu.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Điện thoại thông minh không thể nhập dữ liệu.

b) Điện thoại thông minh có thể sử dụng ứng dụng để xử lý thông tin.

c) Thiết bị vào trên điện thoại thông minh chủ yếu là màn hình cảm ứng.

d) Điện thoại thông minh chỉ có thể xuất dữ liệu thông qua loa.

............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Phùng Thị Thu Hà
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo