Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết đổi mới Công đoàn trong tình hình mới 2022 Cuộc thi tìm hiểu Nghị quyết về đổi mới hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới năm 2022
Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Nghị quyết về đổi mới hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới" năm 2022 diễn ra từ ngày 20/4 đến ngày 20/5/2022, dự kiến trao giải ngày 1/6/2022.
Cuộc thi nhằm tạo không khí thi đua sôi nổi trong việc tìm hiểu tiếp thu những nội dung cơ bản của Nghị quyết số 02/NQ-TW của Bộ Chính trị về “Đổi mới tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới”. Thí sinh tham gia dự thi trả lời 15 câu hỏi trắc nghiệm, mời các bạn cùng theo dõi gợi ý đáp án trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết về đổi mới hoạt động của Công đoàn Việt Nam 2022
Câu 1. Nghị quyết số 02-NQ/TW đề ra mục tiêu cụ thể đến năm 2030 phấn đấu có bao nhiêu đoàn viên công đoàn?
A. Có 16 triệu đoàn viên công đoàn; nơi chưa có tổ chức đại diện người lao động thì phần lớn người lao động được tập hợp, tham gia một số hoạt động của Công đoàn Việt Nam.
B. Có 16,5 triệu đoàn viên công đoàn; nơi chưa có tổ chức đại diện người lao động thì phần lớn người lao động được tập hợp, tham gia một số hoạt động của Công đoàn Việt Nam.
C. Có 17 triệu đoàn viên công đoàn; nơi chưa có tổ chức đại diện người lao động thì phần lớn người lao động được tập hợp, tham gia một số hoạt động của Công đoàn Việt Nam.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong các nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp thứ 2 về tiếp tục sắp xếp, hoàn thiện mô hình tổ chức; xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn chuyên nghiệp, đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới theo Nghị quyết số 02-NQ/TW??
A. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài chính, tài sản công đoàn, ưu tiên nguồn lực thực hiện nhiệm vụ chăm lo, đại diện, bảo vệ quyền lợi người lao động.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn bảo đảm về số lượng, chất lượng, có trí tuệ, bản lĩnh, tâm huyết, trách nhiệm, uy tín, có năng lực đối thoại, dẫn dắt, truyền cảm hứng, tập hợp, đoàn kết người lao động. Người đứng đầu tổ chức công đoàn phải có uy tín cao, am hiểu sâu sắc và có kinh nghiệm thực tiễn về công tác vận động quần chúng, nhất là vận động công nhân, người lao động và chủ doanh nghiệp.
C. Thường xuyên, chủ động phối hợp với người sử dụng lao động chăm lo lợi ích, bảo đảm quyền của người lao động; kịp thời giám sát, giải quyết và kiến nghị giải quyết những vấn đề bức xúc của công nhân, người lao động; tích cực xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ tại doanh nghiệp.
Câu 3. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Cần tăng cường tuyên truyền cho ai nhận diện các hành vi lợi dụng việc thành lập và hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp để xâm phạm an ninh quốc gia, gây mất an ninh, trật tự?
A. Cho người sử dụng lao động, công nhân, người lao động
B. Cho công nhân, người lao động
C. Cho người sử dụng lao động
Câu 4. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Các vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công đoàn cần được xử lý như thế nào?
A. Chấn chỉnh kịp thời, xử lý nghiêm.
B. Khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
C. Xử lý nghiêm.
Câu 5. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Cơ quan quản lý nhà nước tích cực phối hợp với ai để tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về lao động, công đoàn
A. Công đoàn
B. Doanh nghiệp
C. Công đoàn và người lao động
Câu 6. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Trong giải pháp “Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động công đoàn đáp ứng yêu cầu tình hình mới”, Công đoàn tích cực xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ tại đâu?
A. Doanh nghiệp.
B. Cơ quan hành chính sự nghiệp.
C. Đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 7. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Trải qua hơn 90 năm hình thành và phát triển, sau 35 năm đổi mới đất nước, Công đoàn Việt Nam đã đạt được những kết quả nào sau đây?
A. Tổ chức công đoàn được củng cố, phát triển, số lượng đoàn viên và công đoàn cơ sở tăng nhanh, đội ngũ cán bộ phát triển cả về số lượng và chất lượng.
B. Phối hợp ngày càng hiệu quả với các cấp chính quyền, các tổ chức và người sử dụng lao động, thực hiện tốt hơn nhiệm vụ đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, kịp thời giải quyết những vấn đề bức xúc, góp phần xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp.
C. Tất cả các nội dung trên.
Câu 8. Nghị quyết số 02-NQ/TW đề ra mục tiêu cụ thể: Đến năm 2023 phấn đấu có bao nhiêu doanh nghiệp, đơn vị có tổ chức công đoàn ký kết được thoả ước lao động tập thể?
A. Trên 65%
B. Trên 70%
C. Trên 75%
Câu 9. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Để xác định nội dung và mục tiêu hoạt động; xây dựng niềm tin, tạo sự gắn kết giữa người lao động với tổ chức công đoàn để Công đoàn Việt Nam thực sự là tổ chức của người lao động, do người lao động và vì người lao động. Công đoàn các cấp căn cứ vào:
A. Nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của đoàn viên, người lao động
B. Việc đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đoàn viên, người lao động
C. Nhu cầu, nguyện vọng chính đáng và việc đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đoàn viên, người lao động
Câu 10. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Ở những ngành, địa phương có đông công nhân, người lao động thì Công đoàn cần thành lập trung tâm gì để hỗ trợ người lao động?
A. Trung tâm tư vấn người lao động
B. Trung tâm hỗ trợ người lao động
C. Trung tâm tư vấn và hỗ trợ người lao động
Câu 11. Nghị quyết số 02-NQ/TW đề ra mấy nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
A. 05 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
B. 06 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
C. 07 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
Câu 12. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Công đoàn cần tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động theo hướng như thế nào?
A. Khoa học, sáng tạo, phù hợp với từng đối tượng đoàn viên, người lao động
B. Sáng tạo, phù hợp với từng đối tượng đoàn viên, người lao động
C. Dân chủ, phù hợp với từng đối tượng đoàn viên, người lao động
Câu 13. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Công đoàn thường xuyên, chủ động phối hợp với ai để chăm lo lợi ích, bảo đảm quyền của người lao động?
A. Người sử dụng lao động
B. VCCI
C. Hội doanh nghiệp
Câu 14. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Xây dựng Công đoàn Việt Nam vững mạnh và xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện đại, lớn mạnh, đáp ứng yêu cầu của tình hình mới là trách nhiệm của ai?
A. Là trách nhiệm của Đảng và tổ chức công đoàn
B. Là trách nhiệm của Đảng và hệ thống chính trị
C. Là trách nhiệm của Đảng, hệ thống chính trị và toàn xã hội.
Câu 15. Theo Nghị quyết số 02-NQ/TW: Công đoàn phải phát huy vai trò đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho ai?
A. Chủ sử dụng lao động
B. Đoàn viên, người lao động
C. Cơ quan quản lý nhà nước