Bộ câu trả lời nhanh môn Lịch sử lớp 11, 12 dựa trên các từ khóa Từ khóa Lịch sử 12

Bộ câu trả lời nhanh môn Lịch sử lớp 11, 12 dựa trên các từ khóa mang tới cái nhìn toàn diện, súc tích về những kiến thức cơ bản và sâu rộng của môn Lịch sử gồm nhiều sự kiện, nhân vật và quá trình lịch sử quan trọng.

Bộ từ khóa Lịch sử 12 gồm 27 trang với 366 đáp án câu trả lời nhanh môn Lịch sử, chia thành 5 giai đoạn cho lịch sử Việt Nam và 6 chương cho lịch sử Thế giới. Qua đó, giúp các em ghi nhớ thật nhanh kiến thức trọng tâm môn Lịch sử. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm câu trắc nghiệm lịch sử Việt Nam theo giai đoạn: 1945 đến 1954, 1954 đến 1975.

Toàn bộ từ khóa Lịch sử 12 cần ghi nhớ

I. Lịch sử Việt Nam lớp 12

1. Tiếng sét trên bàn hội nghị là sự kiện nguyễn ái quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.

2. Sự kiện được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta là sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.

3. Sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm” làm cho kẻ thù khiếp sợ là sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.

4. Sự kiện mở ra 1 thời đại mới cho cm việt nam là Đảng ra đời năm 1930.

5. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng cũ là thất bại của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930

6. Tiền thân của ĐCSVN 1930 là hội VNCM thanh niên 6/1925.

7. Người Cộng sản đầu tiên của Việt Nam là Nguyễn Ái Quốc.

8. Công lao lớn nhất, đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

9. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là: tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (họp tại Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên. (Chú ý nếu trả lời câu hỏi tự luận phải nêu cả sự kiện 7/1920).

10. Sự kiện đánh giá như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân là Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh ở Sa Diện tháng 1924.

11. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của hội Việt Nam Hội VNCMTN, sự chuyển hóa của Tân Việt CMĐ và sự thất bại của VNQDĐ là do sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác - Lenin .

12. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác phong trào đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).

13 . Bước tiến mới của phong trào công nhân VN là cuộc đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).

14 Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của phong trào công nhân VN là ĐCS VN ra đời năm 1930.

15. Sự kiện đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của CMVN là ĐCSVN ra đời 1930.

16. Sự kiên có tính quyết đinh để chuẩn bị cho bước phát triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử dân tộc VN là ĐCSVN ra đời 1930.

17. Công nhân chuyển hoàn toàn sang tự giác là khi ĐCSVN ra đời 1930.

18. Bước ngoặt vĩ đại của CM Việt Nam là ĐCSVN ra đời 1930

19. Bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc VN là CMT8 1945.

20. Đỉnh cao của phong trào 1930 - 1931 là sự ra đời của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh.

21. Cuộc diễn tập lần thứ nhất chuẩn bị cho CM tháng 8 là phong trào CM 1930-1931.

22. Cuộc diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8 là phong trào dân chủ 1936-1939.

23. Cuộc diễn tập lần thứ 3 chuẩn bị cho CM tháng 8 là Cao trào kháng Nhật cứu nước.

24. Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN thời kỳ 1939 - 1945 là Hội nghị lần 6 BCH TW (11/1939).

25. Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN thời kỳ 1939 - 1945 là Hội nghị lần 8 BCHTW (5/1941).

26. Hạn chế trong của Luân cương của Trần Phú được khắc phục từ hội nghị BCHTW lần 2 tháng 7/1936.

27. Bước nhảy vọt của CMVN là CM T8 năm 1945.

28. Bước ngoặt lớn của CM Miền Nam là phong trào Đồng khởi năm 1960.

29. Tổ chức mặt trận dân tộc đầu tiên của riêng VN là mặt trận Việt Minh tháng 5/1941

30. “BẮC ĐÀM NAM ĐÁNH” là chỉ tình hình đất nước ta trước ngày 6/3/46 khi miền bắc đàm phán với tưởng còn miền nam đánh Pháp.

31. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh” của pháp bước đầu bị phá sản bởi cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 năm 1946.

32. Kế hoạch đánh nhanh của pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.

33. Chỉ thị “ phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của pháp”là chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.

34. Chiến dịch mà ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là chiến dịch Biên giới năm 1950.

35. Chiến dịch phản công đầu tiên ta giành thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp là Việt Bắc thu đông 1947.

36. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp là Biên giới 1950.

37.Chiến thắng tạo ra bước ngoặt cơ bản cho cuộc kháng chiến chống pháp là chiến dịch biên giới 1950

38. Đại hội kháng chiến thắng lợi là đại hội toàn quốc lần 2 của đảng lao động tháng 2/1951.

39. Cú đấm thép của ta dành cho pháp là Đông xuân 1953-1954

40. Chiến thắng bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava là Đông Xuân 1953 - 1954.

41. Những thắng lợi của quân dân ta làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava là Đông xuân 1953-1954 và Điện Biên Phủ 1954.

42. sự kiện kết thúc kháng chiến chống pháp là thắng lợi ở hội nghị Giơnevơ 1954.

43. Chiến thắng quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp là Điện Biên Phủ 1954.

44. Chiến thắng làm xoay chuyển cục diên chiến tranh ở Đông Dương là: Chiến thắng Đông Xuân 1953 – 1954 và Điện Biên Phủ 1954.

44. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là phải tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền với 2 chế độ chính trị khác nhau : cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

45. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi năm 1960 chuyển cách mạng Miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

46. Chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh đơn phương của Mĩ là chiến thắng trong phong trào Đồng Khởi 1960.

47. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ là trong Xuân Hè 1965 (An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài).

48. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ là Mậu thân 1968.

49. Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh là Mâu thân 1968.

50. Tiếng sét trong đêm giao thừa là Mâu thân 1968.

51. Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh là Tiến công chiến lược 1972.

52. Những chiến thắng dẫn tới việc triệu tập hội nghị Pari là Mâu thân 1968, chiến thắng trong chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.

53. Những chiến thắng dẫn tới việc kí kết hiệp định Pari về Việt Nam là Tiến công chiến lược 1972 và Điện biên phủ trên không.

54. Chiến thắng làm thất bại cơ bản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là tiến công chiến lược năm 1972.

55.chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược việt nam hóa chiến tranh là đại thắng mùa xuân năm 1975.

56. Trận trinh sát chiến lược giúp củng cố quyết tâm giải phóng hoàn toàn Miền Nam của ta là Chiến thắng Phước Long ngày 6/1/1975.

57. Sự kiện đánh dấu hoàn thành căn bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước là Đại thắng mùa xuân 1975.

58. Trung tâm của kế hoạch Nava là Điện Biên Phủ (ban đầu là ở Đồng bằng bắc bộ)

59. Khâu chính của kế hoạch Nava là Điện Biên Phủ.

60. Chiến thắng làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở đông dương là chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

61 .Bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống mỹ là Hiệp định Pari 1973.

62. Chiến thắng tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền nam là hiệp định Pari 1973.

63. Nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi của hiệp định Pari 1973.

64.Đảng Đường lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến này là Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

65. Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc là thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân VN 1954 -1975.

66. Sự chuẩn bị đầu tiên cho Cách mạng tháng 8 năm 1945 là sự ra đời của ĐCSVN.

67. Bước ngoặt của CM miền Nam: Đồng khởi 60 và Mậu thân 1968.

68. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (họp tại Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.

69. sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX là Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.

70. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng cũ là thất bại Khởi nghĩa yên bái.

71. Sự kiện mở ra 1 thời đại mới cho cm việt nam là Đảng ra đời

72. Đặc trưng cơ bản nhất (quan trọng nhất)của giai cấp công nhân VN là vừa mới ra đời đã sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới, đặc biệt là cách mạng tháng 10 Nga.

73. Giai cấp công nhân VN ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP (trước chiến tranh thế giới thứ nhất).

74. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp (sau chiến tranh thế giới thứ nhất)

75. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP là địa chủ phong kiến và nông dân.

76. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TDP là địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.

77. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 TDP bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp.

78. Đánh điểm diệt viện là phương châm tác chiến của biên giới 1950

79. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh là câu nói bác Hồ dành cho trung đoàn thủ đô.

80. Đường lối khách chiến chống Pháp gồm các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, chỉ thị toàn dân kháng chiến và tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi, trong đó tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi giải thích đầy đủ, cụ thể nhất/

81. Một số bài báo của Trường Chinh đăng trên báo sự thật và tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi là 1.

82. Các quyền dân tộc cơ bản gồm: độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

83. Hiệp định sơ bộ 1946 là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận tính thống nhất của VN (1 TRONG 4 QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN).

84. Hiệp định GNV năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của ta.

85. Nội dung có lợi thực tế cho ta trong hiệp định sơ bộ là 2 bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

86. 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

87. CMT8 là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (cm tư sản dân quyền).

88. Cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào đồng khởi là các cuộc khởi nghĩa từng phần.

89. Hình thái của cmt8 là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

90. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt chủ yếu nhất quyết định thắng lợi trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là chính trị.

91. Lực lượng đóng vai trò xung kích hỗ trợ lực lương chính trị trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là lực lượng vũ trang.

92. Hình thức giành chính quyền trong cm t8 là chính trị kết hợp với vũ trang.

94. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 11/1939, 5/1941 đều là hội nghị chuyển hướng chỉ đạo so với hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 7/1936.

95. Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

96. Thành công lớn nhất mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được là Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.

97. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

98. Tên gọi VN tuyên truyền giải phóng quân - nghĩa là chính trị trọng hơn quân sự.

99. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa gc địa chủ phân hóa làm 3: ĐẠI- TRUNG - TIỂU ĐỊA CHỦ/ Tư sản phân hóa làm 2: DÂN TỘC - MẠI BẢN.

100. Sự kiện nào đã đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong cương lĩnh chính trị là: Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5/1941.

111. Sự kiện đưa cách mạng miền Nam bước đầu chuyển sang giai đoạn "chiến tranh cách mạng" là: Thắng lợi của “Đồng Khởi”

112. Lần đầu tiên đảng ta chủ trương thành lập một “Chính phủ dân chủ cộng hòa” là ở Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1939.

113. Tính chất xã hội của nước ta trong những năm 1945 - 1954 là: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.

113. Tính chất xã hội của nước ta từ khi Pháp đặt ách thống trị đến trước cm tháng 8 thành công là: thuộc địa, nửa phong kiến.

114. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức: Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

115. Sự ra đời của tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.

116. Sự ra đời của những giai cấp mới dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa của TDP là cơ sở xã hội và điều kiện chính trị để tiếp thu những tư tưởng mới vào Việt Nam (kể cả tư tưởng tư sản và tư tưởng vô sản).

117. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong thời gian 1919-1930 là sự đấu tranh để giành lấy quyền lãnh đạo đối với cách mạng nước ta, 2 khuynh hướng này đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc do lịch sử đặt ra.

117. Hội VNCMTN và Tân Việt CM Đảng đều thực hiện chủ trương vô sản hóa.

152. Chủ trương Mĩ hóa thực chất là Mĩ thực hiện chiến tranh cục bộ (phân biệt với hành động Mĩ hóa trở lại).

118. Trong kháng chiến chống Mĩ CMXHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cm cả nước, CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

119. Điều khoản quan trọng nhất của hiệp định Paris, có ảnh hưởng sâu sắc tới sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ là: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

120. Nguyên nhân quan trọng nhất làm bùng nổ phong trào đồng khởi là sự ra đời của Nghị quyết 15 năm 1959.

121. Nguyên nhân quyết định nhất làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931 là sự ra đời và lãnh đạo của Đảng.

122. Phong trào dân chủ 1936 -1939 kết thúc khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.

123. Nhiệm vụ đầu tiên quan trọng nhất sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là thống nhất đất nước về mặt nhà nước

124. Đại hội “Đổi mới” là Đại hội VI tháng 12/86

125. Hiệp định paris năm 1973 đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”

126. Đại thắng mùa xuân năm 1975 với chiến dịch HCM đã hoàn thành đánh cho “Ngụy nhào”

127. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở VN là do Pháp thu mua lúa gạo với giá rẻ mạt theo diện tích cày cấy.

128. Tên các chiến lược toàn cầu của các đời tổng thống mỹ thực hiện từ năm 1947 đến nay

1. Truman- ngăn chặn

2. Aixenhao-trả đũa ồ ạt ( hay còn gọi là lấp chỗ)

3. Kennedy- phản ứng linh hoạt

4. Nichxơn- ngăn đe thực tế

5. Busơ (cha)- vượt lên ngăn chặn

6. Bill clinton - cam kết mở rộng

7. Busơ (con)- đánh đòn phủ đầu

8. Obama- xoay trục về châu Á.

129. Các chiến lược chiến tranh thực dân mới ứng với các đời tổng thống Mĩ áp dụng ở miền Nam VN.

1. Chiến tranh đơn phương (1954. 1960): tổng thống: Aixenhao.

2. Chiến tranh đặc biệt (1961. 1965): tổng thống: Kennedy, Nixon.

3. Chiến tranh cục bộ (1965. 1968): tổng thống: Ních xơn.

4. Chiến tranh VN hóa (1969. 1975): tổng thống: Ních xơn; Pho.

130. Đánh điểm diệt viện là phương châm tác chiến trong chiến dịch Biên giới 1950

131. Vận động chiến là là cách đánh của ta trong chiến dịch Biên giới 1950.

132. Công kiên chiến là cách đánh của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

133. Chiến dịch Việt Bắc là điển hình của lối đánh du kích ngắn ngày của ta.

134. Vây, lấn, tấn, phá, triệt, diệt là chiến thuật của ta trong chiến dịch ĐBP.

135. Nguyên nhân quyết định làm kết thúc phong trào dân chủ 1936. 1939 là chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp.

136. Kết quả to lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 -1939 là quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng

137. ý nghĩa lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 -1939 là cuộc tập dượt lần thứ 2 cho cách mạng tháng Tám năm 1945.

138. Lực lượng đông đảo nhất cho cách mạng việt nam sau cttg 1 là nông dân

139. Tiền thân của hội việt nam cách mạng thanh niên là tâm tâm xã

140. Nòng cốt lập ra hội việt nam cm thanh niên là cộng sản đoàn

141. Lực lượng cách mạng nước ta phát triển từ miền núi xuống đồng bằng ( hay từ bắc xuống nam, )

142 . Căn cứ địa đầu tiên của nước ta là Bắc Sơn Võ Nhai

143. Cao bằng là nơi được Bác chọn làm căn cứ địa khi về nước

144. Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng tám là nhân dân giành được chính quyền, phấn khởi tin tưởng vào chế độ mới

145. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng tám là giặc ngoại xâm

146. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước ta sau cm tháng tám là Pháp.

147. Điều khoản trong hiệp định sơ bộ thực tế có lợi cho ta là: chính phủ việt nam đồng ý cho ta là: 2 bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ

148. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi là văn kiện khái quát đầy đủ nhất về đường lối chống pháp của cách mạng Việt Nam

149. Điểm giống giữa 3 kế hoạch : Rơve, nava và đờ lát đơ tátxinhi của pháp ở đông dương là xoay chuyển cục diện chiến tranh.

150. Điểm hạn chế chung giữa 3 kế hoạch : Rơve, nava và đờ lát đơ tátxinhi của pháp là mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

151 Yêu cầu số 1 của nông dân việt nam dưới thời pháp thuộc là giành độc lập dân tộc

152. Phong trào cách 1936 -1939 mang tính chất dân tộc dân chủ (tính dân chủ là chủ yếu).

153. Lần đầu tiên đảng ta chủ trương thành lập một “Chính phủ dân chủ cộng hòa” là ở HN BCH trung ương Đảng 11/1939.

154 Đảng ta đưa ra chủ trương thành lập “ Chính phủ nhân dân của nước việt nam dân chủ cộng hòa “ tại hội nghị trung ương đảng 5/1941

155 . Khẩu hiệu “ Người cày có ruộng” trở thành hiện thực trong giai đoạn 1954 -1956

156. Tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh chính trị đầu tiên là độc lập và tự do

157 Giai đoạn từ 1954 – 1959 , miền nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị

158. Thủ đoạn thâm độc nhất của Mỹ trong chiến lược “ Việt nam hóa chiến tranh “ là thực hiện ngoại giao với liên xô và trung quốc

159. . Âm mưu cơ bản nhất của Mỹ trong chiến lược “ chiến tranh đặc biệt “ là dùng người việt đánh

160. Quốc sách của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt “ là dồn dân lập ấp chiến lược

161. Xương sống của chiến tranh đặc biệt là dồn dân lập ấp chiến lược

162. Bình định miền nam có trọng điểm là mục đích của kế hoạch Gion Xon - macnamara
miền bắc hoàn toàn giải phóng khi pháp rút khỏi đảo Cát bà – Hải Phòng

163. Từ kế hoạch Xtaly taylo chuyển sang kế hoạch Gionxon mac nara là một bước lùi về thời gian và mục tiêu chiến lược trong việc thực hiện chiến lược ct đặc biệt của Mĩ.

164. Nguyên tắc quan trọng nhất khi kí hiệp định sơ bộ 1946 và hiệp định giơ ne vơ 1954 là không vi phạm độc lập chủ quyền

165. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản

166. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái là: Góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước, chứng tỏ con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản là không thành công.

167. Trọng tâm đổi mới ở việt nam và cải cách ở trung quốc là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm,

168. Điều khoản quan trọng nhất trong hiệp định Pari là Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

169. Điều khoản có lợi nhất cho cách mạng việt nam trong hiệp định Pari là Hoa kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh về nước…….

170. Nhiệm vụ chung của cách mạng 2 miền Nam – Bắc trong giai đoạn 1954 -1975 là kháng chiến chống mỹ cứu nước

171. Cách mạng Việt Nam chuyển sang sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa sau kháng chiến chống mỹ cứu nước

172. Cuộc khai thác thuộc địa lần 2 đã tạo ra cơ sở xã hội ( giai cấp ) và điều kiện chính trị ( phong trào yêu nước ) để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản .

173 Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám 1945 đối với nước ta là người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước

174 Hội nghị thành lập Đảng thông qua 4 văn kiện bao gồm chánh cương, sách lược, điều lệ vắn tắt và chương trình tóm tắt ( có mấy cái dấu 3 chấm trong sgk nhé đừng nói là 2 văn kiện như sgk nói )

175. Sự kiện đã “đưa chiến tranh vào trong lòng nước Mỹ” đó là thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1968

176. Điều kiện tiên quyết để Việt Nam tiến hành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước là đất nước đã thống nhất về lãnh thổ.

177. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, nguyên tắc có ý nghĩa thực tế nhất là chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn

178. ý nghĩa lớn nhất của sự ra đời ĐCSVN là mở ra bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử

179. Đội quân tóc dài ra đời trong phong trào đồng khởi 1960.

180. Lực lượng quân đội chỉ xuất hiện trong chiến tranh cục bộ và VN hóa chiến tranh là Quân đội Mĩ và chư hầu.

181 Hạn chế lớn nhất của chiến lược ct cục bộ của Mĩ ở miền nam: Mâu thuẫn giữa mục đích chính trị của cuộc chiến tranh với biện pháp xâm lược.

182. Nhân tố quyết định giúp NAQ lựa chọn con đường cm vô sản là nhãn quan chính trị nhạy bén.

183. Nhân tố chủ yếu tác động, chi phối các quan hệ quốc tế trong 4 thập kỷ nửa sau thế kỷ XX là cục diện chiến tranh lạnh.

184. Chiến tranh Đặc biệt tang cường ở Lào hay còn gọi là Lào hóa chiến tranh.

185. Tình thế của cách mạng tháng 8 năm 1945 xuất hiện sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp 9.3.1945.

186. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta được phát ra sau khi TDP đã độc chiếm đông dương (12/3/1945).

187. Đế quốc Mĩ bắt đầu các hoạt động quân sự bắn phá miền Bắc từ chiến lược chiến tranh đặc biệt.

188. Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành bắn phá miền Bắc trên quy mô lớn lần từ giai đoạn cuối của chiến tranh đặc biệt và diễn ra chủ yếu trong chiến tranh cục bộ.

189. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong âm mưu của cuộc bắn phá miền Bắc của đế quốc Mĩ lần thứ 2 so vs cuộc băn phá lần thứ nhất là: ép ta trên bàn đàm phán paris theo những điều khoản có lợi cho Mĩ.

190. Chiến thắng mở đầu cho quá trình sụp đổ của quân đội và chính quyền Sài Gòn và chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta từ tiến công phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam là: Chiến thắng Tây Nguyên 1975

191. Nói chất lượng của giai cấp công nhân là mức độ tập trung, chất lượng của gc tư sản là thế lực kinh tế.

192. Chiến thắng giúp nhân dân ta giành được các quyền dân tộc cơ bản trên thực tế là thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước

193. Chiến dịch tiến công trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) được mở đầu bằng: Chiến thắng Bình Giã (1965).

194. Lực lượng quân đội thuộc phe đồng minh từng làm nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật ở VN: Anh, THDP (Hội nghị Potxdam); Pháp (Hiệp định Sơ Bộ).

195. Ý nghĩa lớn nhất của sự ra đời của ĐCSVN là: bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam.

196. Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng 8 năm 1945 là: Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, chấm dứt chế độ phong kiến, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

197; Kết quả lớn nhất của chiến thắng VB 1947 là: bảo toàn được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.

198. ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 là: làm phá sản hoàn toàn chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

199. Kết quả lớn nhất của chiến thắng Biên giới 1950 là: phá thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc .

200. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng biên giới 1950 là: Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến, giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

201. Thắng lợi của cuộc tiến công Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ, kết thúc cuộc kháng chiến.

202. Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp là: Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần 1 thế kỉ trên đất nước Việt Nam.

203. Nhiệm vụ chung nhất của các chiến dịch do ta mở trong các cuộc kháng chiến là: tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

204. Cả nước ta cùng bước vào xây dựng chủ nghĩa XH sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước 1976

II. Lịch sử thế giới lớp 12.

205. ” Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là biệt danh của Nhật bản

206. Từ những năm 70 trở đi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật được gọi là cm khoa học công nghệ

207. Lục địa bùng cháy là mĩ la tinh

208. Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc mĩ la tinh là cu ba.

209. Lục địa mới trỗi dậy là châu phi

210. Lục địa ngủ kĩ là châu phi.

211. Sự khác nhau của phong trào giải phóng dân tộc ở mĩ la tinh với ptgpdt ở á và phi là mĩ la tinh đã giành được độc lập từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nhưng sau đó bị biến thành sân sau của Mĩ

212. 4 con rồng nhỏ của châu á là hàn quốc, singapo, đài loan, hồng kong

213. 3 khúc dạo đầu trong chiến tranh lạnh gồm sự kiện này 12/3/1947. Thành lập NaTo, kế hoạch Macsan

214. Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của khối asean là hội nghị Bali 2/1976

215. Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh là Liên minh châu âu EU.

216. Nội dung quan trong nhất và gây ra nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là: Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

217. Nguyên tắc quan trong nhất, chỉ đạo hoạt động của Liệp hợp quốc là: Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).

218. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cm khoa học kỹ thuật sau thế chiến thứ 2 là : khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

219. 2 ngọn gió thần – thổi vaò nền kinh tế Nhật: chiến tranh Triều Tiên (50 -53) và chiến tranh VN (54 -75).

220. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông nam á sau CTTG T2 là các nước dành được độc lập.

221 Đặc trưng cơ bản của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai và cũng là nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế và nền chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe

222. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ 2: là tình trạng đối đầu căng thẳng 2 phe, 2 cực mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh.

223. Nội dung "(quyết định) quan trọng nhất và cũng gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là: Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á:

224. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu CNXH đã vượt qua phạm vi 1 nước, trở thành hệ thống trên thế giới.

225. Thắng lợi của cm VN (1945); TQ (1949); Cu ba (1959) mở rộng ko gian địa lý của CNXH.

226. Nguyên nhân làm cho bản đồ chính trị thế giới có những biến đổi to lớn và sâu sắc là thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc với sự ra đời của hơn 100 nước độc lập...

227. Thắng lợi của cm TQ năm 1949 làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á.

228. Brexit là một biểu hiện của sự chống lại xu hướng toàn cầu hóa.

229. Học thuyết Phucưđa năm 1977, đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản.

230. Đường lối đối ngoại xuyên suốt của NB là liên minh chặt chẽ với Mĩ.

231. Sự ra đời 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên, sự ra đời của CHLB Đức và CHDC Đức là dưới tác động của chiến tranh lạnh.

232. 3 quốc gia ĐNA giành độc lập sớm nhất là VN, Lào, Inddonessia.

234.Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc ở châu phi là Nenxon Mandena làm tổng thống 4/1994.

235. Năm Châu Phi: 17 quốc gia giành độc lập năm 1960.

236. Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Đông Âu vs Tây Âu là việc Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan 6/1947.

237. Sự kiên mở đầu cho chiến tranh lạnh là thông điệp của tổng thống Truman đọc trước quốc hội Mĩ 12/3/1947 (đánh dấu sự ra đời của chiến lược toàn cầu ngăn chặn).

238. Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe và chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là sự ra đời của NATO và liên minh Vacsava.

239. Bước đột phá đầu tiên làm xói mòn trật tự 2 cự ianta là thắng lợi của cm TQ năm 1949.

240. Chiến tranh lạnh kết thúc hoàn toàn khi LX sụp đổ, trật tự 2 cực Ianta bị tan rã.

241. Hội nghị potxdam chia nước đức ra thành 4 vùng chiếm đóng.

242. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viêt tồn tại từ năm 1922 -1991

243. Chế độ xã hội chủ nghĩa tồn tại ở liên xô từ 1917 – 1991.

244. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho liên xô tan rã là do đường lối chủ quan duy ý chí.

245. Cuộc cách mạng xanh bắt nguồn từ Mehico

246. Nhật bản và tây âu trở thành 2 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX

247. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đã tạo ra biến chuyển mới của khu vực ĐBÁ...

248. Di chứng của chiến tranh lạnh là nguy cơ bùng nổ các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.

249. Các các nhân tố hình thành trật tự thế giới sau ianta:

1. Sự phát triển của thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc (Mĩ, LX, TQ, NB, Anh, Pháp) trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp, trong đó sức mạnh kinh tế làm trụ cột.

2. Sự lớn mạnh của các lực lương cm thế giới (sự thành bại của các cuộc cải cách, đổi mới ở các nước XHCN, sự vươn lên của các nước sau khi giành độc lập, sự phát triển của phong trào vì hòa bình tiến bộ của thế giới).

3. Sự phát triển của cuộc CM khoa học kỹ thuật.

250. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sẽ còn tiệp tục tạo ra những bước đột phá và chuyển biến trong cục diện thế giới sau chiến tranh lạnh.

..................

Mời các bạn tải File tài liệu về để xem thêm nội dung chi tiết

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm