Văn mẫu lớp 9: Dàn ý Thuyết minh về cây lúa (4 mẫu) Lập dàn ý bài viết số 1 lớp 9 đề 1

TOP 4 Dàn ý Thuyết minh về cây lúa chi tiết, đầy đủ những ý quan trọng, giúp các em học sinh lớp 9 nắm được cấu trúc, nhanh chóng triển khai thành bài văn thuyết minh cây lúa thật hay.

Cây lúa

Cây lúa gắn bó mật thiết với người dân Việt Nam, cũng là biểu tượng về tinh thần lao động cần cù, với bao phẩm chất tốt đẹp. Với 4 dàn ý thuyết minh cây lúa trong bài viết dưới đây các em sẽ nắm rõ nguồn gốc, đặc điểm, quá trình phát triển, vai trò của cây lúa nước để hoàn thiện bài viết số 1 lớp 9 đề 1 thật tốt.

Dàn ý Thuyết minh về cây lúa

I). Mở bài:

  • Từ bao đời nay, cây lúa đã gắn bó và là một phần không thể thiếu của con người Việt Nam
  • Cây lúa đồng thời cũng trở thành tên gọi của một nền văn minh – nền văn minh lúa nước.

II) Thân bài:

1. Khái quát:

  • Cây lúa là cây trồng quan trọng nhất thuộc nhóm ngũ cốc.
  • Là cây lương thực chính của người dân Việt Nam nói chung và của Châu Á nói riêng.

2. Chi tiết:

a. Đặc điểm, hình dạng, kích thước:

  • Lúa là cây có một lá mầm, rễ chùm.
  • Lá bao quanh thân, có phiến dài và mỏng.
  • Có 2 vụ lúa: Chiêm, mùa.

b. Cách trồng lúa: Phải trải qua nhiều giai đoạn:

  • Từ hạt thóc nảy mầm thành cây mạ.
  • Rồi nhổ cây mạ cấy xuống ruộng
  • Ruộng phải cày bừa, làm đất, bón phân.
  • Ruộng phải sâm sấp nước.
  • Khi lúa đẻ nhánh thành từng bụi phải làm có, bón phân, diệt sâu bọ.
  • Người nông dân cắt lúa về tuốt hạt, phơi khô, xay xát thành hạt gạo…

c. Vai trò của cây lúa và hạt gạo:

  • Vấn đề chính của trồng cây lúa là cho hạt lúa, hạt gạo.
  • Có nhiều loại gạo: Gạo tẻ, gạo nếp (dùng làm bánh chưng, bánh dày)…

* Gạo nếp dùng làm bánh chưng, bánh dày hay đồ các loại xôi.

* Lúa nếp non dùng để làm cốm.

- Lúa gạo làm được rất nhiều các loại bánh như: Bánh đa, bánh đúc, bánh giò, bánh tẻ, bánh phở, cháo,…

Nếu không có cây lúa thì rất khó khăn trong việc tạo nên nền văn hóa ẩm thực độc đáo của Việt Nam.

d. Tác dụng:

  • Ngày nay, nước ta đã lai tạo được hơn 30 giống lúa được công nhận là giống lúa quốc gia.
  • Việt Nam từ một nước đói nghèo đã trở thành một nước đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan về sản xuất gạo.
  • Cây lúa đã đi vào thơ ca nhạc họa và đời sống tâm hồn của người Việt Nam

III) Kết bài:

  • Cây lúa vô cùng quan trọng đối với đời sống người Việt
  • Cây lúa không chỉ mang lại đời sống no đủ mà còn trở thành một nét đẹp trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt.

Lập dàn ý thuyết minh về cây lúa

1. Mở bài

Giới thiệu và dẫn dắt vào hình ảnh cây lúa.

Lưu ý: Học sinh tự lựa chọn cách dẫn mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào năng lực của mình.

2. Thân bài

a. Nguồn gốc của cây lúa

Cây lúa có mặt ở Việt Nam và trên thế giới từ bao giờ vẫn còn là một câu hỏi lớn. Không ai biết được chính xác, cụ thể thời gian và không gian. Nhiều giả thiết cho rằng chúng xuất hiện cùng với những ngày đầu con người biết đến trồng trọt.

b. Khái quát về cây lúa

Lúa là một trong số cây lương thực chính của Việt Nam nói riêng và châu Á nói chung. Trên chặng hành trình trải dài từ miền Bắc vào đến trong Nam, không có nơi đâu là thiếu vắng hình ảnh những cánh đồng lúa mênh mông trải dài vô tận.

Việt nam là một nước xuất khẩu gạo và có một ngành nông nghiệp trồng lúa từ xa xưa, trên hầu hết cánh đồng lúa rải khắp các vùng đất từ Bắc vào Nam.

Cây lúa thuộc loại cây rễ chùm, ưa nước. Cây lúa phát triển qua từng thời kì khác nhau, trải qua quá trình chăm sóc, tưới tiêu vất vả, cần mẫn của người nông dân mới cho những bông lúa uốn câu vàng óng.

Cây lúa luôn mang trên mình mùi hương rất đặc biệt. Hạt lúa khi chín được bọc bên ngoài là lớp vỏ trấu màu vàng, bên trong là hạt gạo tròn, chắc mẩy, hương lúa lúc nào cũng có mùi thơm ngát, rất ngậy.

c. Phân loại

Có nhiều loại lúa khác nhau, phù hợp với từng vùng miền, khí hậu riêng. Các loại thóc thường phổ biến là thóc nếp, thóc BC, thóc Việt Hương, thóc Tạp Giao, thóc Tám…

Mỗi loài có những cách chăm sóc khác nhau nhưng đều rất hữu ích và là một nguồn lương thực không thể thiếu với người nông dân.

d. Biểu tượng lúa nước

Giữ một vị trí quan trọng như vậy nên khi nhắc tới Việt Nam, người ta nhắc tới một nền văn minh lúa nước. Cây lúa đã đi vào lịch sử dân tộc của Việt Nam, trở thành một đặc trưng cho văn hoá Việt.

3. Kết bài

Khái quát lại vẻ đẹp, hình ảnh cây lúa.

Dàn ý thuyết minh về cây lúa nước

1. Mở bài

  • Gắn liền với hình ảnh làng quê Việt Nam là hình ảnh đồng lúa bao la, trải dài bát ngát.
  • Cây lúa mang lại nhiều giá trị tốt đẹp.

2. Thân bài:

2.1. Nguồn gốc

  • Xuất phát từ cây lúa dại và được người dân đưa vào trồng trọt khoảng hơn vạn năm trước.
  • Trong dân gian lưu truyền cây lúa được phát hiện bởi một đôi vợ chồng do nạn đói phải di cư vào rừng và vô tình phát hiện ra hạt giống lúa nhờ săn bắt chim rừng.

2.2. Chủng loại

  • Lúa tại Việt Nam có hai loại chính: lúa nếp và lúa tẻ.
  • Lúa nếp: lúa có hạt thóc ngắn thuôn dài hơn lúa tẻ, thường dùng để nấu xôi, rượu, bánh chưng,…
  • Lúa tẻ: lúa có hạt thóc khá nhỏ, dùng làm lương thực chính trong các bữa ăn

2.3. Đặc điểm

  • Lúa là cây thân cỏ, có thể đạt tới chiều cao tối đa khoảng 2m
  • Rễ chùm, dài tối đa lên tới 2 hoặc 3 km
  • Màu lá thay đổi theo từng giai đoạn phát triển, lá dẹp, dài
  • Hoa lúa: màu trắng, có nhụy và nhị hoa nên có thể tự thụ phấn thành các hạt thóc nhỏ

2.4. Quá trình phát triển

  • Người nông dân gieo mạ vào khoảng đầu xuân, gần tết.
  • Trước khi trồng tại ruộng thì mạ được gieo ở một khu đất riêng, mạ được ủ tại đó khoảng 3, 4 tuần để phát triển thành cây con.
  • Người nông dân nhổ mạ và bắt đầu cấy lúa tại ruộng.
  • Từ mạ thành cây con được gọi là thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng
  • Thời kỳ tiếp theo là thời kỳ sinh trưởng sinh thực: mạ ra hoa trắng, hoa lúa trổ bông tạo thành các hạt thóc được bao bọc một lớp vỏ xanh bên ngoài.
  • Thời kỳ lúa chính là khi những hạt lúa xanh dần chuyển màu vàng nhạt, cây trĩu xuống, lá đầy ngọn ngả dần về màu vàng.

2.5. Giá trị

- Giá trị sử dụng

  • Lúa là lương thực của người dân, là thành phần của nhiều thực phẩm, món ăn hàng ngày như bún, phở, bột mỳ, bột nếp,….
  • Là nguồn lợi nhuận của người trồng thương mại hóa

- Giá trị tinh thần

  • Gắn bó hơn vạn năm với người dân Việt Nam
  • Việt Nam xếp thứ hai về xuất khẩu gạo trên thế giới

3. Kết bài

  • Tương lai của cây lúa
  • Lúa chiếm giữ một vai trò quan trọng trong đời sống nhân dân
  • Dù qua nhiều thập kỷ nhưng vị trí cây lúa không hề thay đổi

Dàn ý Thuyết minh cây lúa hay

I. Mở bài: Giới thiệu chung về cây lúa với nền văn minh nước ta.

  • Cây lúa nước là cây nông nghiệp gắn bó với nhiều thế hệ người nông dân từ hàng ngàn năm.
  • Cây lúa là cây lương thực đại diện cho nền văn minh lúa nước.

II. Thân bài:

1. Giới thiệu chung

  • Cây lúa ra đời từ rất lâu, sử sách ghi chép lại Lang Liêu đã sử dụng gạo nếp làm bánh chưng bánh giầy.
  • Đây là cây lương thực rất quan trọng với người Việt Nam nói riêng và châu Á nói chung.

2. Giới thiệu chi tiết

  • Từ hạt thóc ngâm trong nước sẽ phát triển thành mạ non và trở thành cây lúa.
  • Cây lúa là cây có một lá mầm.
  • Thân mềm, có nhiều lá mỏng, bề mặt lá rát.
  • Rễ của cây lúa mọc theo chùm rất vững chắc.
  • Bông lúa có nhiều nhánh, khi bông rụng sẽ tạo ra hạt.
  • Hạt lúa có màu xanh non, khi già thì chuyển sang màu xanh đậm, khi chín màu vàng.

3. Giai đoạn phát triển cây lúa

  • Hạt thóc ngâm tạo độ ẩm để nảy mầm.
  • Khi hạt gieo tạo thành mạ non.
  • Mạ non sau thời gian chăm sóc sẽ phát triển thành cây lúa.
  • Sau quá trình chăm sóc, phân bón, phòng bệnh cây lúa sẽ nở bông, bông rụng tạo thành hạt lúa.
  • Hạt còn non thì màu xanh, sau đó chuyển sang xanh đậm, khi chín chuyển sang màu vàng.
  • Thu hoạch lúa vàng và xay xát sẽ thu được hạt gạo

4. Vai trò cây lúa với con người

  • Trong bề dày lịch sử cây lúa và hạt gạo là nguồn lương thực chính nuôi sống con người Việt Nam.
  • Từ hạt gạo làm ra những loại bánh ngon ví dụ bánh chưng, bánh giầy, bánh đúc.
  • Hạt gạo còn dùng làm thức ăn cho gia cầm như gà, vịt, ngỗng.
  • Thân lúa dùng làm thức ăn, giữ ấm cho gia súc.
  • Vỏ trấu dùng đun nấu trong sinh hoạt hàng ngày.
  • Gạo cũng được xuất khẩu nhiều nơi trên thế giới và mang lại nguồn ngoại tệ cho nước ta.

III. Kết bài:

  • Cây lúa gắn bó với đất nước đó, cây lương thực chính dùng để xuất khẩu.
  • Các bộ phận khác của cây lúa đều có những công dụng quan trọng trong đời sống của người nông dân.
  • Hình ảnh cây lúa như là nét đẹp trong đời sống tinh thần của dân tộc ta.
Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 09
  • Lượt xem: 4.223
  • Dung lượng: 167,5 KB
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan