Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải bài tập Công nghệ 6 Bài 2: Xây dựng nhà ở sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 11→14.
Giải bài tập SGK Công nghệ 6 bài 2 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về vật liệu xây dựng nhà ở, các bước xây dựng nhà ở, an toàn lao động trong xây dựng nhà ở. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Công nghệ 6 bài 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Quan sát trả lời các Câu hỏi trang 11
❓1. Hãy quan sát và nêu tên các vật liệu xây dựng nhà ở trong hình 2.1
Trả lời:
Tên các loại vật liệu xây dựng nhà ở trong hình 2.1 là:
a. cát b. đá c. xi măng d. tre, nứa
e. thép g. ngói h. gạch đỏ i. kính
k. gỗ l. tấm tôn m. sơn tường
❓ 2. Kể thêm các vật liệu xây dựng nhà ở khác
Trả lời:
Một số vật liệu xây dựng nhà ở khác là: lá cọ, bùn...
Câu hỏi vận dụng trang 11
Kể tên các vật liệu chính để xây dựng nhà ở nông thôn, nhà ở đô thị và nhà ở các khu vực đặc thù.
Vật liệu chính để:
❓ 1. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
❓ 2. Vì sao phải dự tính chi phí xây dựng ngôi nhà?
Trả lời
1. Người thiết kế bản vẽ ngôi nhà là kiến trúc sư hoặc là chủ ngôi nhà.
2. Cần phải dự tính chi phí xây dựng cho ngôi nhà vì như vậy sẽ giúp cho chủ nhà:
Luyện tập trang 12 Công nghệ 6
Quan sát và gọi tên các công việc trong xây dựng phần thô ở hình 2.3
Trả lời:
Tên các công việc trong xây dựng phần thô ở Hình 2.3 như sau:
| Hình | Công việc |
| a | Làm móng |
| b | Dựng khung chịu lực |
| c | Xây tường |
| d | Làm mái |
| e | Lắp đặt điện nước |
Vận dụng trang 12
Hãy nêu các bước xây dựng kiểu nhà ở phổ biến tại địa phương em
Trả lời:
Các bước xây dựng nhà ở phổ biến ở địa phương em là: Làm móng -> dựng trụ -> xây tường, trát tường -> lát nền, làm cầu thang -> làm mái (lợp ngói hoặc đổ mái bằng bê tông) -> lắp đặt hệ thống điện nước bên trong ngôi nhà -> sơn trong và ngoài nhà.
2. Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân có lợi ích gì cho người lao động?
1. Quan sát hình 2.4 và 2.5 ta thấy:
2. Việc trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho công nhân giúp cho công nhân tránh được những nguy hiểm cho bản thân giúp cho công việc được trôi chảy không bị gián đoạn ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
1. Em hãy mô tả đặc điểm của từng loại biển báo trong hình 2.6

2. Em sẽ làm gì và không được làm gì khi gặp các biển báo này?
1. Đặc điểm của từng loại bin báo trong hình 2.6 là:
2. Khi gặp các biển báo này, em sẽ:
Người công nhân A đang đi kiểm tra giàn giáo trước khi thi công mái nhà. Quan sát hình 2.7 và cho biết người công nhân này đã đảm bảo an toàn lao động cho bản thân chưa? Giải thích vì sao?

Trả lời:
Quan sát hình 2.7 ta thấy, người công nhân này chưa đảm bảo an toàn lao động cho bản thân. Vì anh ấy chưa mặc đầy đủ các thiết bị bảo hộ cho người lao động. Cụ thể, thiết bị quan trọng nhất là dây an toàn anh ấy không mang.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: