Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2025 Ất Tỵ

Xem sao giải hạn, sao chiếu mệnh đầu năm

Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2025 Ất Tỵ giúp các bạn tra cứu sao hạn, sao chiếu mệnh, hệ thống vận hạn năm 2025 của mình. Trong số 9 sao chiếu mệnh, có 3 sao được coi là tốt, 3 sao xấu và 3 sao trung tính. Cụ thể, 3 sao tốt: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức; 3 sao xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch; 3 sao trung tính: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.

Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2025
Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2025

Khi gặp sao xấu cần làm lễ cúng giải hạn đầu năm để giảm bớt vận hạn, rủi ro gặp phải trong năm, còn nếu gặp sao tốt thì làm lễ nghênh sao. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để biết cách tính sao hạn năm 2025 của mình:

Bảng tính sao hạn nam nữ hàng năm

Bảng tính sao

NAM TUỔI ÂM LỊCH NỮ
La Hầu 10 19 28 37 46 55 64 73 82 Kế Đô
Thổ Tú 11 20 29 38 47 56 65 74 83 Vân Hớn
Thủy Diệu 12 21 30 39 48 57 66 75 84 Mộc Đức
Thái Bạch    22 31 40 49 58 67 76 85 Thái Âm
Thái Dương 14 23 32 41 50 59 68 77 86 Thổ Tú
Vân Hớn 15 24 33 42 51 60 69 78 87 La Hầu
Kế Đô    25 34 43 52 61 70 79 88 Thái Dương
Thái Âm  17 26 35 44 53 62 71 80 89 Thái Bạch
Mộc Đức 18 27 36 45 54 63 71 81 90 Thủy Diệu

Bảng tính hạn

NAM TUỔI ÂM LỊCH NỮ
Huỳnh Tiền 10 18 27 36 45 54 63 72 81 Toán Tận
Tam Kheo 11 19/20 28 37 46 55 64 73 82 Thiên Tinh
Ngũ Mộ 12 21 29/30 38 47 56 65 74 83 Ngũ Mộ
Thiên Tinh 13 22 31 39/40 48 57 66 75 84 Tam Kheo
Toán Tận 14 23 32 41 49/50 58 67 76 85 Huỳnh Tiền
Thiên La 15 24 33 42 51 59/60 68 77 86 Diêm Vương
Địa Võng 16 25 34 43 52 61 69/70 78 87 Địa Võng
Diêm Vương 17 26 35 44 53 62 71 79/80 88 Thiên La

Bảng sao chiếu mệnh năm 2025 các tuổi

Bảng sao hạn 2025 cho tuổi Tý

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1948 78 Mậu Tý Vân Hớn La Hầu
1960 66 Canh Tý Thủy Diệu Mộc Đức
1972 54 Nhâm Tý Mộc Đức Thủy Diệu
1984 42 Giáp Tý Vân Hớn La Hầu
1996 30 Bính Tý Thủy Diệu Mộc Đức
2008 18 Mậu Tý Mộc Đức Thủy Diệu

Bảng sao hạn 2025 cho tuổi Sửu

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1949 77 Kỷ Sửu Thái Dương Thiên La
1961 65 Tân Sửu Thổ Tú Vân Hớn
1973 53 Quý Sửu Thái Âm Thái Bạch
1985 41 Ất Sửu Thái Dương Thổ Tú
1997 29 Đinh Sửu Thổ Tú Vân Hớn
2009 17 Kỷ Sửu Thái Âm Thái Bạch

Bảng sao hạn 2025 cho tuổi Dần

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1950 76 Canh Dần Thái Bạch Thái Âm
1962 64 Nhâm Dần La Hầu Kế Đô
1974 52 Giáp Dần Kế Đô Thái Dương
1986 40 Bính Dần Thái Bạch Thái Âm
1998 28 Mậu Dần La Hầu Kế Đô
2010 16 Canh Dần Kế Đô Thái Dương

Bảng sao hạn 2025 cho tuổi Mão

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1951 75 Tân Mão Thủy Diệu Mộc Đức
1963 63 Quý Mão Mộc Đức Thủy Diệu
1975 51 Ất Mão Vân Hớn La Hầu
1987 39 Đinh Mão Thủy Diệu Mộc Đức
1999 27 Kỷ Mão Mộc Đức Thủy Diệu
2011 15 Tân Mão Vân Hớn La Hầu

Bảng sao hạn 2025 cho tuổi Thìn

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mang Nữ mạng
1952 74 Nhâm Thìn Thổ Tú Vân Hớn
1964 62 Giáp Thìn Thái Âm Thái Bạch
1976 50 Bính Thìn Thái Dương Thổ Tú
1988 38 Mậu Thìn Thổ Tú Vân Hớn
2000 26 Canh Thìn Thái Âm Thái Bạch
2012 14 Nhâm Thìn Thái Dương Thổ Tú

Bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Tỵ

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1953 73 Qúy Tỵ La Hầu Kế Đô
1965 61 Ất Tỵ Kế Đô Thái Dương
1977 49 Đinh Tỵ Thái Bạch Thái Âm
1989 37 Kỷ Tỵ La Hầu Kế Đô
2001 25 Tân Tỵ Kế Đô Thái Dương
2013 13 Quý Tỵ Thái Bạch Thái Âm

Bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Ngọ

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1954 72 Giáp Ngọ Mộc Đức Thủy Diệu
1966 60 Bính Ngọ Vân Hớn La Hầu
1978 48 Mậu Ngọ Thủy Diệu Mộc Đức
1990 36 Canh Ngọ Mộc Đức Thủy Diệu
2002 24 Nhâm Ngọ Vân Hớn La Hầu
2014 12 Giáp Ngọ Thủy Diệu Mộc Đức

Bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Mùi

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1955 71 Ất Mùi Thái Âm Thái Bạch
1967 59 Đinh Mùi Thái Dương Thổ Tú
1979 47 Kỷ Mùi Thổ Tú Vân Hớn
1991 35 Tân Mùi Thái Âm Thái Bạch
2003 23 Quý Mùi Thái Dương Thổ Tú

Bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Thân

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1956 70 Bính Thân Kế Đô Thái Dương
1968 58 Mậu Thân Thái Bạch Thái Âm
1980 46 Canh Thân La Hầu Kế Đô
1992 34 Nhâm Thân Kế Đô Thái Dương
2004 22 Giáp Thân Thái Bạch Thái Âm

Bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Dậu

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1957 69 Đinh Dậu Vân Hớn La Hầu
1969 57 Kỷ Dậu Thủy Diệu Mộc Đức
1981 45 Tân Dậu Mộc Đức Thủy Diệu
1993 33 Quý Dậu Vân Hớn La Hầu
2005 21 Ất Dậu Thủy Diệu Mộc Đức

Bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Tuất

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1958 58 Mậu Tuất Thái Dương Thổ Tú
1970 56 Canh Tuất Thổ Tú Vân Hớn
1982 44 Nhâm Tuất Thái Âm Thái Bạch
1994 32 Giáp Tuất Thái Dương Thổ Tú
2006 20 Bính Tuất Thổ Tú Vân Hớn

Bảng sao hạn năm 2025 cho tuổi Hợi

Năm sinh Tuổi âm Can chi Nam mạng Nữ mạng
1959 67 Kỷ Hợi Thái Bạch Thái Âm
1971 55 Tân Hợi La Hầu Kế Đô
1983 43 Quý Hợi Kế Đô Thái Dương
1995 31 Ất Hợi Thái Bạch Thái Âm
2007 19 Đinh Hợi La Hầu Kế Đô

Sao hạn năm 2025

Sao Thái Dương

Sao Thái Dương mang tới vận may mắn, thịnh vượng. Người được cát tinh này soi chiếu vạn sự đều tốt, chỉ cần đề phòng mùa đông, tức khoảng những tháng cuối năm sẽ gặp chuyện bất lợi.

- Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.

- Nam:

  • Cát tường như ý, gia đình có thêm con cháu, vận mạng an khang, yên ổn. Nhưng tuổi nào có ngũ hành tương khắc thì nên lưu ý, muốn làm việc lớn thì nên thương lượng với người trong nhà. 
  • Các tuổi: Năm 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn).

- Nữ:

  • Gặp nhiều sự hân hoan, được mọi người giúp đỡ về tiền bạc hoặc làm ăn gặp nhiều thuận lợi. Với phụ nữ mang thai thì sẽ gặp được bình an, đứa trẻ ra đời được khỏe mạnh, giỏi giang. Những người chưa lập gia đình thì có thể sẽ cưới chồng trong năm. Người già cả trên 60, 70 tuổi gặp Thái Dương chiếu mạng nếu đau ốm cũng sẽ mau khỏi.
  • Các tuổi: Năm 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần).

Sao Thái Âm

Sao Thái Âm là vì sao cát lợi. Người có Thái Âm soi chiếu là người biết tiến biết lui, nhìn xa trông rộng, làm gì cũng thành công. Vạn sự đều thuận lợi. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi.

- Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.

- Nam:

  • Có quý nhân phù trợ, nên tạo mối quan hệ tốt với người khác giới. Vì Thái Âm để chỉ quý nhân là nữ, cấp trên, đồng nghiệp, bạn bè là nữ sẽ đem tới sự may mắn cho bản mạng.
  • Các tuổi: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn). 

- Nữ:

  • Làm gì cũng thuận lợi, vừa ý. Có công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9. Nhưng có điềm gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.
  • Các tuổi: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi). 

Sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức mang tới cát vận. Người được Mộc Đức che chở làm gì cũng không cần vội vàng. Việc tốt sẽ tự nhiên mà thành, trong năm xuất hành đi lại đều yên ổn. Gia trạch có nhiều tin vui, thuận lợi hanh thông.

- Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.

- Nam: 

  • Được coi là phước tinh cho cả nam và nữ. Bởi những người gặp sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc, thăng quan tiến chức. Nhưng có bệnh về mắt cần thận trọng.
  • Các tuổi: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão). 

- Nữ:

  • Làm ăn phát đạt, có tài lộc. Người có tuổi thì việc dựng vợ gả chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc biệt, vào tháng Chạp tức tháng 12 âm lịch thì rất tốt. Về bệnh tật thì đề phòng bệnh phụ khoa.
  • Các tuổi: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý). 

Sao Vân Hớn

Sao Vân Hớn (Vân Hán) là hung vận. Mọi việc trong năm mới Giáp Thìn 2024 đều gặp khó khăn, tiến thoái lưỡng nan không thể cưỡng cầu. Là sao xấu chủ về bệnh tật, nữ mệnh khó sinh gặp họa huyết quang, nam mạng bất lợi đường quan trường. Sao Vân Hán chiếu mạng gia đình bất an, điền sản bất vượng, mỗi người cần phải tự thận trọng.

- Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.

- Nam:

  • Gặp hình xung, có họa cãi cọ, tranh đấu, kiện tụng khá khốc liệt. Bệnh tật đeo bám, họa tang tóc khá lớn. Đối với nam giới thường gặp tai tiếng, bị kiện cáo, thường ở thế bất lợi.
  • Các tuổi: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Giáp Thìn). 

- Nữ:

  • Có nhiều nạn diệt, có họa huyết quang, bệnh tật bám thân tương đối vất vả. Có điềm người thân qua đời. Nữ mạng có sao Vân Hớn chiếu mệnh năm 2024 gặp nhiều thị phi, bị tiểu nhân nói xấu sau lưng. Chú ý đề phòng, nên hạn chế tranh chấp, cãi vã để không bị thiệt thân.
  • Các tuổi: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất). 

Sao Thổ Tú

So Thổ Tú sao khai vận, nhưng xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Thổ Tú đem tới trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

- Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.

- Nam:

  • Mang điều xấu nên gia chủ cần để ý những việc trong gia đình, tránh mâu thuẫn xung đột không đáng có. Nếu là người chăn nuôi thì không nên tính chuyện mở rộng quy mô, cứ tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại qua năm rồi tính tiếp.
  • Các tuổi: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu). 

- Nữ:

  • Thận trọng họa kiện tụng, tòa án. Xuất hành, khởi sự các việc lớn đều không cát, phòng tiểu nhân hãm hại.
  • Các tuổi: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất). 

Sao Thái Bạch

Sao Thái Bạch là hung tinh, rơi vào sinh vận. Sao này có ý nghĩa nhật nguyệt đều bị che mờ, mưu sự gì cũng khó thành. Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ.

Sao hạn này mang lại cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Nó khiến con người có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.

- Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.

- Nam:

  • Gặp nhiều chuyện không thuận lợi. Dù có khó khăn nhưng không quá xấu, có điềm tương sinh nhưng tâm tình hay bi lụy nên không được trôi chảy cho lắm.
  • Các tuổi: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi). 

- Nữ:

  • Mọi việc không được như ý, xuất hành phòng tiểu nhân, hao tổn tiền bạc, bệnh tật nảy sinh. Phòng tháng 5 xấu, nhất là những người mệnh Hỏa, Kim và Mộc.
  • Các tuổi: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn). 

Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu là cát tinh lâm hỷ vận. Tuổi có sao Thủy Diệu soi chiếu năm 2022 cần đề phòng họa thị phi. Đường ăn nói gây mâu thuẫn, vui thôi đừng vui quá mà sinh họa.

- Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.

- Nam:

  • Khá đáng mừng, có tin vui, sức khỏe đều thuận lợi. Nhưng mạng có ngũ hành tương khắc thì e không thuận, họa gặp không hề nhẹ.
  • Các tuổi: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý). 

- Nữ:

  • Có điềm thị phi rước họa vào thân. Nhưng không gặp họa hạn gì quá lớn, nhưng trong năm tránh đi thuyền đi đò, đi những nơi có nước.
  • Các tuổi: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão). 

Sao La Hầu

So La Hầu là hung vận, làm gì cũng nên thận trọng. Người có La Hầu chiếu mạng nhất định phải nhẫn nại chờ thời cơ, đề phòng thị phi bệnh tật.

- Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.

- Nam:

  • Gặp nhiều chuyện đau đầu, tranh cãi thị phi không ngừng nghỉ. Thường ngày nhiều chuyện không thuận lợi, xui rủi.
  • Các tuổi: 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 2004 (Giáp Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1995 (Ất Hợi), 1950 (Canh Dần), 1986 (Bính Dần), 2013 (Quý Tỵ). 

- Nữ:

  • Trăm sự đều phải lo âu, có họa kiện tụng, họa huyết quang rất xấu. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.
  • Các tuổi: 2008 (Mậu Tý), 1963 (Giáp Thìn), 1999 (Kỷ Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý). 

Sao Kế Đô

Sao Kế Đô là hung tinh, lâm tử vận. Người có Kế Đô chiếu mạng nhất định phải thủ không nên tiến. Trong năm đề phòng hao tiền tốn của, bệnh tật đeo bám. Ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.

Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.

- Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.

- Nam:

  • Nhiều chuyện ưu sầu, làm gì cũng phải thận trọng. Có họa thị phi tranh cãi, tránh đi thuyền, đi những nơi có nước. Người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản.
  • Các tuổi: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần), 1953 (Quý Tỵ). 

- Nữ:

  • Nữ mạng càng hung hiểm, không có quý nhân giúp đỡ, gia trạch và điền sản đều bất lợi. Nếu xuất hành hay đi xa thì sẽ sinh tiền tài. Trong nhà hay xảy ra nhiều chuyện ám muội. Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành.
  • Các tuổi: 2013 (Quý Tỵ), 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Bính Dần), 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1950 (Canh Dần). 

Hệ thống vận hạn năm 2025 Ất Tỵ

Tính chất của các hạn:

  • Huỳnh Tiền (đại hạn): Bệnh nặng, hao tài.
  • Tam Kheo (tiểu hạn): Tay chân nhức mỏi.
  • Ngũ Mộ (tiểu hạn): Hao tiền tốn của.
  • Thiên Tinh (xấu): Bị thưa kiện, thị phi.
  • Tán Tận (đại hạn): Tật bệnh, hao tài.
  • Thiên La (xấu): Bị phá phách không yên.
  • Địa Võng (xấu): Tai tiếng, coi chừng tù tội.
  • Diêm Vương (xấu): Người xa mang tin buồn.

Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:

  • Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi.
  • Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi.

Hạn Toán Tận

Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:

  • Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi.
  • Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi.

Hạn Thiên Tinh

Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:

  • Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
  • Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.

Hạn Huỳnh Tuyền

Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:

  • Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi.
  • Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi.

Hạn Tam Kheo

Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:

  • Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.
  • Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.

Hạn Ngũ Mộ

Hạn Ngũ Mộ luôn gặp vấn đề về tiền bạc, khi mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt. Những tuổi có hạn Ngũ Mộ là:

  • Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.
  • Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.

Hạn Diêm Vương

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:

  • Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi.
  • Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi.

Hạn Thiên La

Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:

  • Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi.
  • Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi.

Cúng sao giải hạn ngày nào?

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
  • Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
  • Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
  • Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2025 - Các tuổi

Khi biết sao chiếu mệnh năm 2025 của mình là sao gì, các bạn có thể tham khảo bài khấn giải hạn trong bài viết: Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2025

Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.

  • 53.118 lượt xem
👨 Lê Thị tuyết Mai Cập nhật: 04/02/2025
Xem thêm: Văn khấn giải hạn Cúng sao giải hạn
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
Đóng