Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm » Hỗ trợ qua ZaloBảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2025 Ất Tỵ giúp các bạn tra cứu sao hạn, sao chiếu mệnh, hệ thống vận hạn năm 2025 của mình. Trong số 9 sao chiếu mệnh, có 3 sao được coi là tốt, 3 sao xấu và 3 sao trung tính. Cụ thể, 3 sao tốt: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức; 3 sao xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch; 3 sao trung tính: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.
Khi gặp sao xấu cần làm lễ cúng giải hạn đầu năm để giảm bớt vận hạn, rủi ro gặp phải trong năm, còn nếu gặp sao tốt thì làm lễ nghênh sao. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để biết cách tính sao hạn năm 2025 của mình:
| NAM | TUỔI ÂM LỊCH | NỮ | ||||||||
| La Hầu | 10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | Kế Đô |
| Thổ Tú | 11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | Vân Hớn |
| Thủy Diệu | 12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | Mộc Đức |
| Thái Bạch | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | 85 | Thái Âm | |
| Thái Dương | 14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | 86 | Thổ Tú |
| Vân Hớn | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | 87 | La Hầu |
| Kế Đô | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | 88 | Thái Dương | |
| Thái Âm | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | 89 | Thái Bạch |
| Mộc Đức | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 71 | 81 | 90 | Thủy Diệu |
| NAM | TUỔI ÂM LỊCH | NỮ | ||||||||
| Huỳnh Tiền | 10 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | Toán Tận |
| Tam Kheo | 11 | 19/20 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | Thiên Tinh |
| Ngũ Mộ | 12 | 21 | 29/30 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | Ngũ Mộ |
| Thiên Tinh | 13 | 22 | 31 | 39/40 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | Tam Kheo |
| Toán Tận | 14 | 23 | 32 | 41 | 49/50 | 58 | 67 | 76 | 85 | Huỳnh Tiền |
| Thiên La | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 59/60 | 68 | 77 | 86 | Diêm Vương |
| Địa Võng | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 69/70 | 78 | 87 | Địa Võng |
| Diêm Vương | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 79/80 | 88 | Thiên La |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1948 | 78 | Mậu Tý | Vân Hớn | La Hầu |
| 1960 | 66 | Canh Tý | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1972 | 54 | Nhâm Tý | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 1984 | 42 | Giáp Tý | Vân Hớn | La Hầu |
| 1996 | 30 | Bính Tý | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 2008 | 18 | Mậu Tý | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1949 | 77 | Kỷ Sửu | Thái Dương | Thiên La |
| 1961 | 65 | Tân Sửu | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 1973 | 53 | Quý Sửu | Thái Âm | Thái Bạch |
| 1985 | 41 | Ất Sửu | Thái Dương | Thổ Tú |
| 1997 | 29 | Đinh Sửu | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 2009 | 17 | Kỷ Sửu | Thái Âm | Thái Bạch |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1950 | 76 | Canh Dần | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1962 | 64 | Nhâm Dần | La Hầu | Kế Đô |
| 1974 | 52 | Giáp Dần | Kế Đô | Thái Dương |
| 1986 | 40 | Bính Dần | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1998 | 28 | Mậu Dần | La Hầu | Kế Đô |
| 2010 | 16 | Canh Dần | Kế Đô | Thái Dương |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1951 | 75 | Tân Mão | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1963 | 63 | Quý Mão | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 1975 | 51 | Ất Mão | Vân Hớn | La Hầu |
| 1987 | 39 | Đinh Mão | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1999 | 27 | Kỷ Mão | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 2011 | 15 | Tân Mão | Vân Hớn | La Hầu |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mang | Nữ mạng |
| 1952 | 74 | Nhâm Thìn | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 1964 | 62 | Giáp Thìn | Thái Âm | Thái Bạch |
| 1976 | 50 | Bính Thìn | Thái Dương | Thổ Tú |
| 1988 | 38 | Mậu Thìn | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 2000 | 26 | Canh Thìn | Thái Âm | Thái Bạch |
| 2012 | 14 | Nhâm Thìn | Thái Dương | Thổ Tú |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1953 | 73 | Qúy Tỵ | La Hầu | Kế Đô |
| 1965 | 61 | Ất Tỵ | Kế Đô | Thái Dương |
| 1977 | 49 | Đinh Tỵ | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1989 | 37 | Kỷ Tỵ | La Hầu | Kế Đô |
| 2001 | 25 | Tân Tỵ | Kế Đô | Thái Dương |
| 2013 | 13 | Quý Tỵ | Thái Bạch | Thái Âm |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1954 | 72 | Giáp Ngọ | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 1966 | 60 | Bính Ngọ | Vân Hớn | La Hầu |
| 1978 | 48 | Mậu Ngọ | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1990 | 36 | Canh Ngọ | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 2002 | 24 | Nhâm Ngọ | Vân Hớn | La Hầu |
| 2014 | 12 | Giáp Ngọ | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1955 | 71 | Ất Mùi | Thái Âm | Thái Bạch |
| 1967 | 59 | Đinh Mùi | Thái Dương | Thổ Tú |
| 1979 | 47 | Kỷ Mùi | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 1991 | 35 | Tân Mùi | Thái Âm | Thái Bạch |
| 2003 | 23 | Quý Mùi | Thái Dương | Thổ Tú |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1956 | 70 | Bính Thân | Kế Đô | Thái Dương |
| 1968 | 58 | Mậu Thân | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1980 | 46 | Canh Thân | La Hầu | Kế Đô |
| 1992 | 34 | Nhâm Thân | Kế Đô | Thái Dương |
| 2004 | 22 | Giáp Thân | Thái Bạch | Thái Âm |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1957 | 69 | Đinh Dậu | Vân Hớn | La Hầu |
| 1969 | 57 | Kỷ Dậu | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1981 | 45 | Tân Dậu | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 1993 | 33 | Quý Dậu | Vân Hớn | La Hầu |
| 2005 | 21 | Ất Dậu | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1958 | 58 | Mậu Tuất | Thái Dương | Thổ Tú |
| 1970 | 56 | Canh Tuất | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 1982 | 44 | Nhâm Tuất | Thái Âm | Thái Bạch |
| 1994 | 32 | Giáp Tuất | Thái Dương | Thổ Tú |
| 2006 | 20 | Bính Tuất | Thổ Tú | Vân Hớn |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1959 | 67 | Kỷ Hợi | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1971 | 55 | Tân Hợi | La Hầu | Kế Đô |
| 1983 | 43 | Quý Hợi | Kế Đô | Thái Dương |
| 1995 | 31 | Ất Hợi | Thái Bạch | Thái Âm |
| 2007 | 19 | Đinh Hợi | La Hầu | Kế Đô |
Sao Thái Dương mang tới vận may mắn, thịnh vượng. Người được cát tinh này soi chiếu vạn sự đều tốt, chỉ cần đề phòng mùa đông, tức khoảng những tháng cuối năm sẽ gặp chuyện bất lợi.
- Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
Sao Thái Âm là vì sao cát lợi. Người có Thái Âm soi chiếu là người biết tiến biết lui, nhìn xa trông rộng, làm gì cũng thành công. Vạn sự đều thuận lợi. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi.
- Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
Sao Mộc Đức mang tới cát vận. Người được Mộc Đức che chở làm gì cũng không cần vội vàng. Việc tốt sẽ tự nhiên mà thành, trong năm xuất hành đi lại đều yên ổn. Gia trạch có nhiều tin vui, thuận lợi hanh thông.
- Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
Sao Vân Hớn (Vân Hán) là hung vận. Mọi việc trong năm mới Giáp Thìn 2024 đều gặp khó khăn, tiến thoái lưỡng nan không thể cưỡng cầu. Là sao xấu chủ về bệnh tật, nữ mệnh khó sinh gặp họa huyết quang, nam mạng bất lợi đường quan trường. Sao Vân Hán chiếu mạng gia đình bất an, điền sản bất vượng, mỗi người cần phải tự thận trọng.
- Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
So Thổ Tú sao khai vận, nhưng xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Thổ Tú đem tới trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
- Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
Sao Thái Bạch là hung tinh, rơi vào sinh vận. Sao này có ý nghĩa nhật nguyệt đều bị che mờ, mưu sự gì cũng khó thành. Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ.
Sao hạn này mang lại cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Nó khiến con người có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.
- Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
Sao Thủy Diệu là cát tinh lâm hỷ vận. Tuổi có sao Thủy Diệu soi chiếu năm 2022 cần đề phòng họa thị phi. Đường ăn nói gây mâu thuẫn, vui thôi đừng vui quá mà sinh họa.
- Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
So La Hầu là hung vận, làm gì cũng nên thận trọng. Người có La Hầu chiếu mạng nhất định phải nhẫn nại chờ thời cơ, đề phòng thị phi bệnh tật.
- Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
Sao Kế Đô là hung tinh, lâm tử vận. Người có Kế Đô chiếu mạng nhất định phải thủ không nên tiến. Trong năm đề phòng hao tiền tốn của, bệnh tật đeo bám. Ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.
Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.
- Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
- Nam:
- Nữ:
Tính chất của các hạn:
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:
Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:
Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:
Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:
Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:
Hạn Ngũ Mộ luôn gặp vấn đề về tiền bạc, khi mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt. Những tuổi có hạn Ngũ Mộ là:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:
Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:
Khi biết sao chiếu mệnh năm 2025 của mình là sao gì, các bạn có thể tham khảo bài khấn giải hạn trong bài viết: Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2025
Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: