Bài tập trắc nghiệm Chương 3 môn Hóa học lớp 9 Trắc nghiệm Hoá học 9 Chương III

Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài liệu ôn tập môn Hóa học, Download.vn xin giới thiệu Bài tập trắc nghiệm Chương 3 môn Hóa học lớp 9.

Đây là tài liệu cực kì hữu ích, gồm 17 trang tuyển tập 167 câu hỏi trắc nghiệm chương Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hy vọng với tài liệu này các bạn lớp 9 có thêm nhiều tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì I sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Bài tập trắc nghiệm Chương 3 môn Hóa học lớp 9

Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Nung nóng muối kali nitrat.

- Cho đồng tác dụng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng.

- Đem mangan đioxit tác dụng dung dịch axit clohiđric.

- Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (có màng ngăn).

- Natri tác dụng dung dịch đồng sunfat.

Các chất khí sinh ra là:

A. H2, O2, Cl2, SO2.

B. NO2, H2, Cl2

C. HCl, SO2, Cl2

D. O2, Cl2, SO2.

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch

Ca(OH)2 0,5 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 162 gam

B. 81 gam

C. 40,5 gam

D. 25 gam

Câu 3. Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại (X) trong bình chứa khí clo. Để nguội bình, thu được 4,76 gam một muối clorua của kim loại (X). Kim loại X đem đốt là kim loại nào sau đây?

A. Cu

B. Fe

C. Zn

D. Al

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon, lấy toàn bộ khí sinh ra cho qua 500 ml dung dịch nước vôi trong 0,5 M. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 40,5 gam

B. 81 gam

C. 162 gam

D. 25 gam

Câu 5. Số nguyên tố trong các chu kì 4, 5, 6 tương ứng là:

A. 8, 8, 18

B. 18, 18, 18

C. 18, 18, 32

D. 8, 18, 32

Câu 6. Cho từ từ 2,24 lít hỗn hợp CO2 vào dung dịch KOH dư. Dẫn khí thoát ra đi qua bột sắt (III) oxit và nung nóng ở nhiệt độ cao thì thu được 2,8 gam kim loại. Thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu (trong số các giá trị sau)?

A. 25% CO2 và 75% CO

B. 40% CO2 và 60% CO

A. 15% CO2 và 85% CO

D. 30% CO2 và 70% CO

Câu 7. Cho 6,6 gam CO2 đi qua 200 ml dung dịch KOH 1 M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được những muối gì?

A. Muối trung hòa (K2CO3).

B. Muối axit (KHCO3).

C. Cả 2 loại muối: K2CO3và KHCO3

D. Không xác định được

Câu 8. Để phân biệt SO2 và CO2, dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH

B. Nước brom

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Ca(OH)2

Câu 9. R là nguyên tố phi kim có hóa trị V. Hợp chất của R với H là

RH(8−x) (với X là hóa trị R), trong đó phần trăm khối lượng hiđro là 17,65%. Tên của R là:

A. Nitơ

B. Cacbon

C. Lưu huỳnh

D. Photpho

Câu 10. Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?

A. ZnO, CuO, PbO, K2O

B. CuO, Fe2O3, PbO, ZnO

C. CaO, CuO, Al2O3, FeO

D. BaO, CuO, PbO, ZnO

Câu 11. Nếu cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thể tích khí clo thu được tối đa ở đktc là:

A. 5,6 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 6,36 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thư được 1,568 dm3 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch (X) thì khối lượng muối khan thu được là:

A. 7,13 gam

B. 6 gam

C. 8,13 gam

D. 9 gam

Câu 13. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối cacbonat thu được là bao nhiêu?

A. 34,5 gam

B. 30,5 gam

C. 33,5 gam

D. 35,5 gam

Câu 14. Một bạn học sinh tiến hành nung hợp chất muối Mg(HCO3)2. Sản phẩm thu được sau khi nung gồm bao nhiêu chất?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500 ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu được muối loại gì?

A. Muối axit.

B. Muối trung hòa.

C. Cả hai muối.

D. Không xác định được.

Câu 16. Để khử hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp hai oxit CuO và PbO thì cần vừa đủ 0,672 lít CO. Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2 g CuO và l,83 g PbO

B. l,8 g CuO và 2,03 g PbO

C. l,6 g CuO và 2,23 g PbO

D. 3 g CuO và 0,83 g PbO

Câu 17. Cân 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3. Hòa tan hỗn hợp này cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2, 6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Tên kim loại đem dùng và phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:

A. Na: 30,3% và 69,7%

B. Li: 60% và 40%

C. K: 30,3% và 69,7%

D. Mg: 30% và 70%

Câu 18. Một loại thủy tinh chịu lực (A) chứa: 9,36% CaO; 60,2 và 30,44. Công thức của loại thủy tinh này dưới dạng oxit là:

A. CaO.6SiO2.2NiO2

B. CaO.2SiO2.4NiO2

C. 2CaO.3SiO2.2NiO2

D. CaO.3SiO2.NiO2

Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng thu được muối gì?

A. Muối axit

B. Muối trung hòa

C. Hỗn hợp hai muối

D. Không xác định được

Câu 20. Có 3 bình mất nhãn chứa 3 khí: Cl2, HCl và O2. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các khí trên?

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch NaCl.

C. Quỳ tím tẩm ướt.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 21. Nguyên tố Y kết hợp oxi tạo ra oxit. Oxit này tạo ra do quá trình oxi hóa không hoàn toàn cacbon, nó rất độc và là oxit trung tính. Công thức oxit là:

A. CO2

B. NO

C. N2O

D. CO

Câu 22. Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp B. Thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng là:

A. 0,2 lít

B. 0,3 lít

C. 0,25 lít

D. 0,15 lít

Câu 23. Nung 56,25 gam CaCO3 ở nhiệt độ cao thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Hiệu suất phản ứng phân hủy là:

A. 75%

B. 80%

C. 85%

D. 90%

Câu 24. Nung m gam CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 11,2 gam chất rắn. Khối lượng đá vôi đem dùng và thể tích CO2 (đktc)là:

A. 20 gam và 4,48 lít.

B. 30 gam và 3,36 lít.

C. 40 gam và 4,48 lít.

D. 15 gam và 6,72 lít.

Câu 25. Khí cacbon đioxit không phải là sản phẩm sinh ra trong phản ứng nào sau đây?

A. CO + O2

B. C + PbO→

C. Na2CO3

D. CaCO3 + HCl⟶

Câu 26. Một nguyên tố Y có tổng số các loại hạt (electron, proton, nơtron) là 54, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 1,7 lần. Số hiệu của nguyên tử và số khối của Y là:

A. 17 và 37

B. 16 và 20

C. 19 và 38

D. 10 và 20

Câu 27. Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch

Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m được xác định là:

A. 27,2 gam

B. 28,2 gam

C. 29,2 gam

D. 30,2 gam

Câu 28. Cho 0,24 gam cacbon phản ứng với 0,48 gam oxi. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 448 ml

B. 224 ml

C. 672 ml

D. 336 ml

Câu 29. Một nguyên tố (X) chưa rõ hóa trị, trong hợp chất của (X) với hiđro thì nguyên tố (X) chiếm 87,5% theo khối lượng. Tên của nguyên tố (X) là:

A. Cacbon

B. Photpho

C. Clo

D. Silic

Câu 30. Cho các chất sau: NaOH,FeCl3,K2CO3,Ca(OH)2,Fe,O2,H2O. Chất tác dụng được với clo là:

A. NaOH,H2O,Fe

B. H2O,Fe,Ca(OH)2

C. NaOH,O2,H2O,FeCl3

D. Ca(OH)2,Fe,H2O,NaOH

Câu 31. Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm (vừa đủ) sản phẩm thu được gồm có:

A. Muối trung hòa.

B. Muối axit

C. Hỗn hợp hai muối

D. Tất cả đều đúng.

...............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 1.509
  • Lượt xem: 7.468
  • Dung lượng: 242,5 KB
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan