-
Tất cả
-
Học tập
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Thi vào 6
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Thi vào 10
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi THPT Quốc Gia
- Thi Đánh giá năng lực
- Cao đẳng - Đại học
- Cao học
- Giáo án
- Bài giảng điện tử
- Sách điện tử
- Học tiếng Nhật, Trung
- Thi IOE
- Thi Violympic
- Thi Trạng Nguyên
- Tác phẩm Văn học
- Đề thi
- Tài liệu Giáo viên
- Học tiếng Anh
- Mầm non - Mẫu giáo
- Tài liệu
-
Hướng dẫn
- Mua sắm trực tuyến
- TOP
- Internet
- Hôm nay có gì?
- Chụp, chỉnh sửa ảnh
- Thủ thuật Game
- Giả lập Android
- Tin học Văn phòng
- Mobile
- Tăng tốc máy tính
- Lời bài hát
- Tăng tốc download
- Thủ thuật Facebook
- Mạng xã hội
- Chat, nhắn tin, gọi video
- Giáo dục - Học tập
- Thủ thuật hệ thống
- Bảo mật
- Đồ họa, thiết kế
- Chính sách mới
- Dữ liệu - File
- Chỉnh sửa Video - Audio
- Tử vi - Phong thủy
- Ngân hàng - Tài chính
- Dịch vụ nhà mạng
- Dịch vụ công
- Cẩm nang Du lịch
- Sống đẹp
- Giftcode
-
Học tập
Vật lí 12 Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ Giải Lý 12 Kết nối tri thức trang 48, 49, 50, 51
Giải bài tập SGK Vật lí 12 trang 48, 49, 50, 51 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 12 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ thuộc Chương 2: Khí lí tưởng.
Soạn Lý 12 Kết nối tri thức Bài 12 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi bài học này. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Vật lí 12 Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ
I. Áp suất khí theo mô hình động học phân tử
Hoạt động 1 trang 48
Tại sao có thể coi chuyển động của phân tử khí trước và sau khi va chạm với thành bình là chuyển động thẳng đều?
Lời giải:
Có thể coi chuyển động của phân tử khí trước và sau khi va chạm với thành bình là chuyển động thẳng đều vì:
- Khoảng thời gian va chạm rất ngắn: Khi va chạm với thành bình, phân tử khí chỉ tương tác với thành bình trong một khoảng thời gian rất ngắn, thường là nano giây hoặc pico giây. Trong khoảng thời gian này, lực tác dụng lên phân tử khí rất lớn, nhưng thời gian tác dụng quá ngắn nên không ảnh hưởng đáng kể đến vận tốc của phân tử.
- Chuyển động của phân tử khí giữa hai lần va chạm là chuyển động thẳng đều: Sau khi va chạm với thành bình, phân tử khí sẽ tiếp tục chuyển động theo đường thẳng với vận tốc không đổi cho đến khi va chạm với thành bình tiếp theo hoặc với một phân tử khí khác.
Hoạt động 2 trang 48
Hãy dựa vào tính chất trên của chuyển động phân tử để tính thời gian ∆t giữa hai va chạm liên tiếp của một phân tử lên thành bình ABCD theo l và v.
Từ đó dùng công thức tính xung lượng của lực trong thời gian At (đã học ở lớp 10) để chứng minh:
a) Lực do thành bình ABCD tác dụng lên một phân tử khí có giá trị là −mv2/l, lực do một phần từ khí tác dụng lên thành bình ABCD có giá trị là +mv2/l
b) Áp suất do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD có giá trị là:
Lời giải:
Thời gian va chạm giữa hai lần va chạm liên tiếp của một phân tử:
a) Lực do thành bình ABCD tác dụng lên một phân tử khí và lực do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD:
- Theo định luật III Newton, hai lực này có cùng độ lớn và ngược chiều nhau.
- Lực do thành bình ABCD tác dụng lên một phân tử khí được gọi là lực phản xạ.
- Lực do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD được gọi là áp suất.
b) Áp suất do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD:
Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích.
Lực do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD là
Diện tích bị tác dụng là diện tích một cạnh của hình vuông ABCD, A = l2.
Do đó, áp suất do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD là:
Câu hỏi 1 trang 49
Hãy chứng tỏ hệ thức (12.1) phù hợp với định luật Boyle.
Lời giải:
Áp suất và thể tích của một lượng khí nhất định tỉ lệ nghịch với nhau khi nhiệt độ không đổi vì các mặt của hình lập phương là bình đẳng nên áp suất tác dụng lên các mặt như nhau
Câu hỏi 2 trang 49
Hệ thức (12.2) cho thấy áp suất chất khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào mật độ phân tử và động năng trung bình của phân tử: Hãy giải thích tại sao.
Lời giải:
- Khi mật độ phân tử tăng, số lượng phân tử va chạm với thành bình trong một đơn vị thời gian tăng, dẫn đến áp suất tăng.
- Khi động năng trung bình tăng, lực va chạm của các phân tử khí với thành bình tăng, dẫn đến áp suất tăng.
II. Mối quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ
Hoạt động trang 49
Câu hỏi 1 trang 50
Hãy dùng các hệ thức (12.2) và (12.3) để giải thích tại sao áp suất trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Lời giải:
Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử khí tăng theo. Do đó, lực va chạm của các phân tử khí với thành bình tăng, dẫn đến áp suất tăng.
Câu hỏi 2 trang 50
Không khí chứa chủ yếu các phân tử khí nitrogen, oxygen và carbon dioxide. Hãy so sánh khối lượng, tốc độ trung bình, động năng trung bình của các phân tử khí trên trong một phòng có nhiệt độ không đối.
Lời giải:
Khối lượng: N2 > O2 > CO2
Tốc độ trung bình: CO2> O2 > N2
Động năng trung bình: O2 > N2 > CO2
Link Download chính thức:
Tài liệu tham khảo khác
Lớp 12 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 8: Phân tích nhân vật ông giáo trong truyện ngắn Lão Hạc
100.000+ -
Văn mẫu lớp 6: Đoạn văn cảm nghĩ về truyện cổ tích mà em yêu thích (14 mẫu)
100.000+ 1 -
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT - Chương trình 27 môn học giáo dục phổ thông mới
10.000+ -
Mở bài Mùa xuân chín hay nhất - Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử
10.000+ -
Giáo án trọn bộ lớp 1 môn Tiếng Anh
10.000+ -
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận về lời cảm ơn
100.000+ -
Lời bài hát Tâm sự tuổi 30 - Lyric Tâm sự tuổi 30 (OST Ông ngoại tuổi 30) - Trịnh Thăng Bình
10.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về thói vô trách nhiệm (2 Dàn ý + 17 mẫu)
100.000+ -
Sổ tay kiến thức Hóa học PTTH - Ebook tiếng Việt
10.000+ -
Mẫu chữ nét đứt - Mẫu chữ tập viết cho trẻ chuẩn bị vào lớp 1
100.000+ 2
Mới nhất trong tuần
Chương I: Vật lí nhiệt
Chương II: Khí lí tưởng
- Không tìm thấy