-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Vật lí 11 Bài tập chủ đề 3 Giải Lý 11 Cánh diều trang 83, 84
Giải Vật lý 11 trang 59, 60 Cánh diều giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi Bài tập chủ đề 3: Điện trường.
Giải bài tập Vật lý 11 Cánh diều Bài tập chủ đề 3 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 trong sách giáo khoa Vật lí 11 Cánh diều trang 83, 84. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Soạn Lý 11 Bài tập chủ đề 3 Điện trường, mời các bạn cùng đón đọc.
Câu hỏi 1
Quả cầu nhỏ thứ nhất mang điện tích –0,1 µC, quả cầu nhỏ thứ hai mang điện tích có độ lớn 0,05 µC. Hai quả cầu hút nhau với lực điện có độ lớn 0,05 N.
a) Điện tích của quả cầu thứ hai mang dấu gì?
b) Tính khoảng cách giữa hai tâm của hai quả cầu.
Lời giải:
a) Hai quả cầu tích điện hút nhau nên hai quả cầu tích điện trái dấu. Do quả cầu thứ nhất mang điện tích âm nên quả cầu thứ hai mang điện tích dương.
b) Sử dụng công thức:
Câu hỏi 2
Đặt một điện tích thử dương q1 = 2,0.10-9 C trong một điện trường thì điện trường tác dụng lên nó lực có độ lớn là F = 4,0.10-9 N.
Tìm độ lớn của cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích thử.
Lời giải:
Độ lớn cường độ điện trường:
Câu hỏi 3
Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 100 µF; C2 = 50 µF và được mắc vào nguồn điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 12 V. Tính:
a) Điện dung của bộ tụ điện,
b) Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện,
c) Điện tích của mỗi tụ điện.
Lời giải:
a) Hai tụ điện ghép song song, điện dung của bộ tụ: C// = C1 + C2 = 100 + 50 = 150 µF
b) Do hai tụ điện mắc song song nên hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ điện
U = U1 = U2 = 12V
c) Điện tích của mỗi tụ điện:
Q1 = C1U1 = 100.10–6.12 = 1,2.10–3 (C)
Q2 = C2U2 = 50.10–6.12 = 6.10–3 (C)
Câu hỏi 4
Một đèn flash máy ảnh sử dụng tụ điện có điện dung C1 = 4 700 µF và được sạc bằng pin 12 V. Sau đó, tụ điện được ngắt khỏi pin và phóng điện qua đèn để hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9,0 V. Tính năng lượng tụ điện đã chuyển qua đèn.
Lời giải:
Điện tích của tụ sau khi được sạc bằng pin 12 V:
Q = C1U1 = 4700.10–6.12 = 0,0564 (C)
Năng lượng tụ điện đã chuyển qua đèn:

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
-
Vật lí 11 Bài 15: Thực hành Đo tốc độ truyền âm
-
Vật lí 11 Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất
-
Vật lí 11 Bài 2: Điện trở
-
Vật lí 11 Bài 1: Cường độ dòng điện
-
Vật lí 11 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện
-
Vật lí 11 Bài 2: Điện trường
-
Vật lí 11 Bài 1: Lực tương tác giữa các điện tích
-
Vật lí 11 Bài 9: Sóng dừng
-
Vật lí 11 Bài 8: Giao thoa sóng
-
Vật lí 11 Bài tập chủ đề 1
Lớp 11 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT
10.000+ -
Dẫn chứng về tinh thần tự học - Tấm gương về tinh thần tự học hiện nay
50.000+ -
Bảng minh chứng đánh giá chuẩn Hiệu trưởng 2024
50.000+ -
Nghị luận xã hội về kỹ năng sống (3 Dàn ý + 18 mẫu)
100.000+ -
Công thức tính cường độ dòng điện - Cách tính cường độ dòng điện
50.000+ -
Mở bài gián tiếp Tả cây ăn quả (11 mẫu)
10.000+ 3 -
Giáo án Tiếng Việt 2 sách Cánh diều (Cả năm)
10.000+ -
Đoạn văn nghị luận về sự đồng cảm và chia sẻ trong cuộc sống
100.000+ 1 -
Nghị luận xã hội về bữa cơm gia đình (Dàn ý + 6 Mẫu)
50.000+ -
Văn mẫu lớp 10: Lập dàn ý bài thơ Nhàn (4 Mẫu)
10.000+