Vật lí 11 Bài 15: Thực hành Đo tốc độ truyền âm Giải Lý 11 Kết nối tri thức trang 58, 59

Giải Vật lý 11 trang 58, 59 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học bài 15: Thực hành Đo tốc độ truyền âm của Chương 2: Sóng.

Giải Lý 11 Kết nối tri thức bài 15 các em sẽ hiểu được kiến thức về cách đo tốc độ truyền âm và nhanh chóng trả lời toàn bộ các câu hỏi trang 58, 59 trong sách giáo khoa Vật lí 11. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình thuận tiện hơn.

Giải Vật lí 11 Bài 15 trang 57, 58

I. Dụng cụ thí nghiệm

II. Thiết kế phương án thí nghiệm

Hoạt động

Nối máy phát tần số với loa, bật công tắc nguồn của máy phát tần số, điều chỉnh biên độ và tần số để nghe rõ âm (hoặc dùng búa cao su gõ vào một nhánh của âm thoa), đồng thời dịch chuyển dẫn pít-tông ra xa loa. Trả lời câu hỏi sau:

a) Khi pít-tông di chuyển, độ to của âm thanh nghe được thay đổi như thế nào?

b) Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp của pít-tông mà âm thanh nghe được to nhất cho phép xác định đại lượng nào của sóng âm?

c) Cần đo đại lượng nào để tính được tốc độ truyền âm?

Gợi ý đáp án

a) Khi pít-tông di chuyển, độ to của âm thanh nghe được thay đổi lúc to lúc nhỏ

b) Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp của pít-tông mà âm thanh nghe được to nhất cho phép xác định bước sóng của sóng âm: λ = 2.|l1 − l2|

c) Cần đo bước sóng của sóng âm để tính được tốc độ truyền âm

III. Tiến hành thí nghiệm

IV. Kết quả thí nghiệm

Hoạt động

Xử lí kết quả thí nghiệm

a) Tính chiều dài cột không khí giữa hai vị trí của pít-tông khí âm to nhất d = l2 − l1 = ?

b) Tính tốc độ truyền âm v = λ.f = 2df = ?

c) Tính sai số \delta v = \delta d + \delta f =?\(\delta v = \delta d + \delta f =?\)

Δv = ?

d) Giải thích tại không xác định tốc độ truyền âm qua l1l2 mà cần xác định qua l2− l1.

Gợi ý đáp án

Ví dụ kết quả thí nghiệm và cách xử lí số liệu:

  • Với f1 = 440 Hz  \pm 10 Hz\(440 Hz \pm 10 Hz\)

Chiều dài cột không khí khi âm to nhất (mm)

Lần 1Lần 2Lần 3Giá trị trung bình (l)Sai số \triangle\(\triangle\)l
l11861891881881
l25725735695712

Bước sóng trung bình: \bar{\lambda}=2 (\bar{l_{2}}-\bar{l_{1}})=766 (mm)\(\bar{\lambda}=2 (\bar{l_{2}}-\bar{l_{1}})=766 (mm)\)

\Delta\lambda=2(\Delta l_{2}+\Delta l_{1})= 2.(1+2)=6 (mm)\(\Delta\lambda=2(\Delta l_{2}+\Delta l_{1})= 2.(1+2)=6 (mm)\)

\bar{v}=\bar{\lambda}.\bar{f}=0,766.440=337,04(m/s)\(\bar{v}=\bar{\lambda}.\bar{f}=0,766.440=337,04(m/s)\)

\Delta v=\bar{v}(\frac{\Delta \lambda}{\bar{\lambda}}+\frac{\Delta f}{\bar{f}})=337,04.(\frac{6}{766}+\frac{10}{440})=10,3(m/s)\(\Delta v=\bar{v}(\frac{\Delta \lambda}{\bar{\lambda}}+\frac{\Delta f}{\bar{f}})=337,04.(\frac{6}{766}+\frac{10}{440})=10,3(m/s)\)

v=\bar{v}\pm \Delta v=337,04\pm 10,3(m/s)\(v=\bar{v}\pm \Delta v=337,04\pm 10,3(m/s)\)

Không xác định tốc độ truyền âm qua l_{1}, l_{2}\(l_{1}, l_{2}\) mà cần xác định qua l_{2} - l_{1}\(l_{2} - l_{1}\) vì sóng âm là sự lan truyền qua không khí, nếu xác định âm ở l_{1}, l_{2}\(l_{1}, l_{2}\) thì ta sẽ không xác định được trong khoảng từ đầu ống thủy tinh đến vị trí l_{1}, l_{2}\(l_{1}, l_{2}\) có những bụng sóng hay nút sóng nào.

Chia sẻ bởi: 👨 Hồng Linh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm