Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa

Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học giúp các em nắm chắc những công thức quan trọng, các mẹo giải nhanh cả phần hữu cơ và vô cơ, để ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hiệu quả.

Ngày thi tốt nghiệp THPT năm 2023 sắp tới gần, đây chính là thời điểm các em đang gấp rút ôn thi. Với các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học dưới đây, sẽ hỗ trợ các em rất nhiều trong quá trình ôn thi. Bên cạnh đó, có thể tham khảo câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Sinh học, Vật lý để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi THPT Quốc gia 2023.

Công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học ôn thi THPT Quốc gia 2023

1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

nkết tủa = nOH- – nCO2

(Đk: nktủa < nCO2)

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

nCO3- = nOH- – nCO2

So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết

(Đk: nCO3- < nCO2)

3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

nCO2 = nktủa

nCO2 = nOH- – nktủa

4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

nOH- = 3nktủa

nOH- = 4n Al3+ – nktủa

5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

nH+ = nktủa

nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3nktủa

6. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

nOH- = 2nktủa

nOH- = 4nZn2+ – 2nktủa

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:

msunfat = mh2 + 96nH2

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:

m clorua = mh2 + 71nH2

9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:

msunfat = mh2 + 80nH2SO4

10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:

mclorua = mh2 + 27,5nHCl

11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:

mclorua = mh2 +35, 5nHCl

12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:

mMuối = mkl + 96nSO2

13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:

mMuối = mkl + 96(nSO2 + 3nS + 4nH2S)

14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

Lưu ý:

  • Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
  • Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
  • Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.

15. Tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:

nH2SO4 = 2nSO2

16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = mkl + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)

Lưu ý:

  • Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
  • Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
  • Chú ý khi tác dụng với Fe3+, HNO3 phải dư.

17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3dư giải phóng khí NO:

mMuối= \frac{242}{80}(mh2 + 24nNO)

18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:

mMuối= \frac{242}{80}(mh2 + 8nNO2)

(Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III). Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+

Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:

mMuối= \frac{242}{80}(mh2 + 8nNO2 +24nNO)

19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:

mMuối= \frac{400}{160}(mh2 + 16nSO2)

20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3loãng dư được NO:

mFe= \frac{56}{80}(mh2 + 24nNO)

.....

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 8.936
  • Lượt xem: 41.583
  • Dung lượng: 255,9 KB
Sắp xếp theo

    Tài liệu tham khảo khác