Hướng dẫn xây dựng ma trận đề kiểm tra môn Công nghệ THCS Tập huấn xây dựng ma trận, đặc tả đề kiểm tra định kì

Hướng dẫn xây dựng ma trận đề kiểm tra môn Công nghệ THCS giúp thầy cô tham khảo để biết cách xây dựng ma trận, bảng đặc tả đề kiểm tra định kỳ môn Công nghệ theo đúng quy định mới nhất.

Tài liệu chia ra 3 phần, phần 1 là những vấn đề chung về kiểm tra đánh giá, phần 2 hướng dẫn xây dựng ma trận và bảng đặc tả, phần 3 giới thiệu một số ma trận và bảng đặc tả môn Công nghệ học kì 1, giữa học kì 1, giữa học kì 2, học kì 2 cho lớp 6, 7, 8 và 9. Ngoài ra, có thể tham khảo hướng dẫn môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử - Địa lí THCS.

Phần I. Những vấn đề chung về kiểm tra đánh giá

1. Ma trận đề kiểm tra

a. Khái niệm ma trận đề kiểm tra

  • Ma trận đề kiểm tra là bản thiết kế đề kiểm tra chứa đựng những thông tin về cấu trúc cơ bản của đề kiểm tra như: thời lượng, số câu hỏi, dạng thức câu hỏi; lĩnh vực kiến thức, cấp độ năng lực của từng câu hỏi, thuộc tính các câu hỏi ở từng vị trí…
  • Một ma trận đề kiểm tra cho phép tạo ra nhiều đề kiểm tra có chất lượng tương đương.
  • Có nhiều phiên bản Ma trận đề kiểm tra. Mức độ chi tiết của các ma trận này phụ thuộc vào mục đích và đối tượng sử dụng.

b. Cấu trúc một bảng ma trận đề kiểm tra

Cấu trúc 1 bảng ma trận đề kiểm tra gồm các thông tin như sau:

Tên Bảng ma trận - Ký hiệu (nếu cần)

- Cấu trúc từng phần (Prompt Attributes)

+ Cấu trúc và tỷ trọng từng phần

+ Các câu hỏi trong đề kiểm tra (items)

  • Dạng thức câu hỏi
  • Lĩnh vực kiến thức
  • Cấp độ/thang năng lực đánh giá
  • Thời gian làm dự kiến của từng câu hỏi
  • Vị trí câu hỏi trong đề kiểm tra

- Các thông tin hỗ trợ khác

c. Thông tin cơ bản của ma trận đề kiểm tra:

  • Mục tiêu đánh giá (objectives)
  • Lĩnh vực, phạm vi kiến thức (Content)
  • Thời lượng (cả đề kiểm tra, từng phần kiểm tra)
  • Tổng số câu hỏi
  • Phân bố câu hỏi theo lĩnh vực, phạm vi kiến thức, mức độ khó, mục tiêu đánh giá.
  • Các lưu ý khác…

d. Ví dụ minh họa mẫu ma trận đề kiểm tra

Ma trận đề kiểm tra

.......

Phần II. Hướng dẫn xây dựng ma trận và bảng đặc tả môn Công nghệ

2.1. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA

Tiến trình và phương pháp xây dựng bảng đặc tả đề kiểm tra (theo mẫu bảng 1.1) bao gồm các bước sau đây:

a. Bước 1: Xây dựng nội dung ở cột (2): “Nội dung kiến thức”:

Căn cứ theo kế hoạch dạy học môn học, xác định các nội dung kiến thức thuộc nửa đầu học kì I, cả học kì I, nửa đầu học kì II và cả học kì II.

Ví dụ: Kế hoạch dạy học của một trường THCS với môn Công nghệ 6 như sau (Bảng 2.1):

Bảng 2.1. Ví dụ minh họa nội dung Kế hoạch dạy học môn Công nghệ 6.

TT

Bài học

Số

tiết

Tuần

Ghi chú

Chủ đề 1: NHÀ Ở

8

1

Bài 1. Nhà ở đối với con người

2

T1,2

2

Bài 2. Xây dựng nhà ở

2

T3,4

3

Bài 3. Ngôi nhà thông minh

2

T5,6

4

Bài 4. Sử dụng năng lượng trong gia đình

1

T7

5

Ôn tập chủ đề 1

1

T8

6

Kiểm tra giữa kì I

1

T9

Chủ đề 2: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC

PHẨM

8

7

Bài 5. Thực phẩm và dinh dưỡng

2

T10,11

8

Bài 6. Bảo quản thực phẩm

2

T12,13

9

Bài 7. Chế biến thực phẩm

3

T14-16

10

Ôn tập chủ đề 2

1

T17

11

Kiểm tra cuối kì I

1

T18

Chủ đề 3: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG

8

12

Bài 8. Các loại vải thường dùng trong may mặc

2

T19,20

13

Bài 9. Trang phục và thời trang

2

T21,22

14

Bài 10. Lựa chọn và sử dụng trang phục

2

T23,24

15

Bài 11. Bảo quản trang phục

1

T25

16

Ôn tập chủ đề 3

1

T26

17

Kiểm tra giữa kì II

1

T27

Chủ đề 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

7

18

Bài 12. Đèn điện

2

T28,29

19

Bài 13. Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại

2

T30,31

20

Bài 14. Quạt điện

1

T32

21

Bài 15. Máy điều hòa không khí

1

T33

22

Ôn tập chủ đề 4

1

T34

23

Kiểm tra cuối kì II

1

T35

Tổng số tiết dạy

31

Tổng số tiết kiểm tra

4

Ghi chú: Tùy theo kế hoạch giáo dục của nhà trường, khi xây dựng kế hoạch dạy học, có thể điều chỉnh thời lượng các bài cho phù hợp với học kì I có 18 tuần, học kì II có 17 tuần.

Với kế hoạch dạy học như trên, nội dung kiến thức của các bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì, cuối kì sẽ là:

  • Nội dung kiến thức của bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì I là: Nhà ở.
  • Nội dung kiến thức của bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì I là: Nhà ở; Bảo quản và chế biến thực phẩm.
  • Nội dung kiến thức của bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì II là: Trang phục và thời trang.
  • Nội dung kiến thức của bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì II là: Trang phục và thời trang; Đồ dùng điện trong gia đình.

a. Bước 2: Xây dựng nội dung ở cột (3): “Đơn vị kiến thức”:

Cũng căn cứ theo kế hoạch dạy học nêu trên, có thể xác định đơn vị kiến thức cho các bản đặc tả đề kiểm tra như sau:

- Các đơn vị kiến thức của bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì I là:

  • Nhà ở đối với con người
  • Xây dựng nhà ở
  • Ngôi nhà thông minh
  • Sử dụng năng lượng trong gia đình

- Các đơn vị kiến thức của bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì I là:

  • Nhà ở đối với con người
  • Xây dựng nhà ở
  • Ngôi nhà thông minh
  • Sử dụng năng lượng trong gia đình
  • Thực phẩm và dinh dưỡng
  • Bảo quản thực phẩm
  • Chế biến thực phẩm

- Các đơn vị kiến thức của bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì II là:

  • Các loại vải thường dùng trong may mặc
  • Trang phục và thời trang
  • Lựa chọn và sử dụng trang phục
  • Bảo quản trang phục

- Các đơn vị kiến thức của bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì II là:

  • Các loại vải thường dùng trong may mặc
  • Trang phục và thời trang
  • Lựa chọn và sử dụng trang phục
  • Bảo quản trang phục
  • Đèn điện
  • Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại
  • Quạt điện
  • Máy điều hòa không khí

b. Bước 3: Xây dựng nội dung ở cột (4): “Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá”:
Căn cứ vào nội dung và yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ 6 trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (Bảng 2.2):

....

Phần III. Giới thiệu một số ma trận, bảng đặc tả và đề kiểm tra định kì minh họa

3.1. MINH HỌA MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 6

3.1.1. Minh họa ma trận đề kiểm tra giữa học kì I, môn Công nghệ 6

Như đã trình bày trong mục 2.2.1, số lượng câu hỏi ứng với mỗi mức độ đánh giá không nhất thiết phải đủ theo công thức chung: 16 câu hỏi nhận biết, 12 câu hỏi thông hiểu, 2 câu hỏi vận dụng và 1 câu hỏi vận dụng cao. Chỉ cần đảm bảo tỉ lệ phân bổ điểm của bài kiểm tra là mức nhận biết: 4 điểm, mức thông hiểu: 3 điểm, mức vận dụng: 2 điểm và mức vận dụng cao: 1 điểm. Với mức vận dụng còn có thể chỉ cần tổng điểm của hai mức vận dụng và vận dụng cao 3 điểm là được. Phần minh họa này sẽ trình bày 2 ma trận, bản đặc tả và đề kiểm tra giữa kì, cuối kì của học kì I, môn Công nghệ 6. Số lượng câu hỏi trong phần minh họa này cũng không theo đúng với công thức chung.

Bảng 3.1. Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1, môn Công nghệ 6.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 6, THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

%

tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

1

1. Nhà ở

1.1. Nhà ở đối với con người

5

3,75

2

6,0

1

10,0

7

1

19,75

42,5

1.2. Xây dựng nhà ở

4

3,0

2

6,0

6

9,0

20,0

1.3. Ngôi nhà thông minh

4

3,0

1

3,0

5

6,0

15,0

1.4. Sử dụng năng lượng

trong gia đình

3

2,25

1

3,0

1

5,0

4

1

10,25

22,5

Tổng

16

12

6

18

1

10

1

5

22

2

45

100

Tỉ lệ (%)

40

30

20

10

Tỉ lệ chung (%)

70

30

Ghi chú:

  • Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
  • Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
  • Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm mức độ nhận biết là 0,25 điểm; mức độ thông hiểu là 0,5 điểm; số điểm của câu tự luận ở mức vận dụng thấp: 2 điểm, ở mức vận dụng cao: 1 điểm.
  • Thời lượng tính cho 1 câu trắc nghiệm mức độ nhận biết là 0,75 phút; mức độ thông hiểu là 3,0 phút; thời lượng tính cho câu hỏi mức vận dụng là 10 phút, mức vận dụng cao là 5 phút.

3.1.2. Minh họa bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I, môn Công nghệ 6

Bảng 3.2. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I, môn Công nghệ 6.

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận

dụng cao

1

I. Nhà ở

1.1. Nhà ở đối với con người

Nhận biết:

- Nêu được vai trò của nhà ở.

1

- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam.

3

- Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.

1

Thông hiểu:

- Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.

2

Vận dụng:

- Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà em đang ở.

1

1.2. Xây dựng nhà ở

Nhận biết:

- Kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà ở.

2

- Kể tên được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.

2

Thông hiểu:

1

- Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.

- Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.

1

1.3. Ngôi nhà thông minh

Nhận biết:

- Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

4

Thông hiểu:

- Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

1

- Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

1.4. Sử dụng năng lượng trong gia đình

Nhận biết:

- Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.

3

Thông hiểu:

- Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.

1

Vận dụng:

- Đề xuất được những việc làm cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.

Vận dụng cao:

- Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.

1

Tổng

16

6

1

1

Lưu ý:

  • Với câu hỏi mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
  • Câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao có thể chọn một hoặc một số trong các đơn vị kiến thức.

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng ma trận đề kiểm tra môn Công nghệ THCS

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 368
  • Lượt xem: 2.326
  • Dung lượng: 1,1 MB
Sắp xếp theo