Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị Mẫu hợp đồng thương mại

Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là văn bản pháp lý quan trọng được lập giữa bên bán và bên mua nhằm ghi nhận đầy đủ các thỏa thuận liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật.

Nội dung hợp đồng thường quy định rõ thông tin các bên tham gia, đặc điểm kỹ thuật của máy móc, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng, phương thức và thời hạn thanh toán, thời điểm giao nhận, trách nhiệm bảo hành, bảo trì cũng như quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Việc xây dựng hợp đồng chặt chẽ, rõ ràng giúp hạn chế rủi ro, phòng ngừa tranh chấp và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên trong quá trình thực hiện. Mẫu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị được trình bày theo chuẩn văn bản hành chính, dễ áp dụng trong thực tế, phù hợp cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân khi phát sinh nhu cầu mua bán, đầu tư hoặc thay thế trang thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Mẫu Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị

2. Nội dung Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***-------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Số: …../HĐMB

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Luật Thương Mại Số: 36/2005/QH11 ngày 14/06/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-Theo thoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ……, tại trụ sở, chúng tôi gồm có:

I- BÊN BÁN:

- Địa chỉ:.........................................................................................................

- Điện thoại:....................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:....................................................

- Do Bà: ……………………........... Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

II- BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):

- Địa chỉ:.........................................................................................................

- Điện thoại:....................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...................................................

- Do ông:....................................... Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện

1-Và các văn bản liên quan khác trên đây.

Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua các tài sản (được liệt kê chi tiết ở Điều 1 dưới đây) hiện đang là tài sản thế chấp bảo đảm nợ tiền vay để Ngân hàng thu hồi nợ vay.

ĐIỀU 1

TÀI SẢN MUA BÁN

Tài sản mua bán theo hợp đồng này bao gồm các tài sản như sau:

1- Máy móc thiết bị:

Bao gồm:

………………………………………………………………………………………………………

2- Nhà cửa, vật kiến trúc:

……………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2
GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:

1.1- Giá gốc:……….(tương đương: …………….,quy đổi theo tỷ giá tạm tính là:…………)

(Bằng chữ…………………………………………………………….)

1.2- Ngoài giá gốc………, theo đề nghị của Bên mua được trả chậm đến hết tháng………. nên số tiền chậm trả bên mua phải chịu trả lãi với mức lãi suất ……%/năm trên số tiền còn lại chưa trả và thời gian thực tế tính từ ngày ký hợp đồng mua bán.

2. Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản vào tài khoản số tiền:…………… (VND) của Công ty Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Công ty TNHH Việt Nam tại Ngân hàng.

3. Thời gian thanh toán:

3.1- Ngay sau khi ký hợp đồng mua bán, Bên mua phải thanh toán trước số tiền mua các tài sản trên là: …………………………………………

3.2- Số tiền còn lại là …………….Bên mua phải thanh toán trong thời gian tối đa là 10 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, cụ thể lịch thanh toán như sau:

Thời hạn thanh toán cuối cùng của mỗi tháng là ngày cuối mỗi tháng (hoặc ngày làm việc tiếp theo). Nếu ngày cuối tháng trùng vào ngày nghỉ theo quy định

3.3- Tiền lãi phát sinh Bên bán có trách nhiệm tính theo quy định của Ngân hàng và thông báo cho Bên mua số tiền lãi phải trả hàng tháng để Bên mua thanh toán cùng với số tiền gốc tại Mục 3.2- Khoản 3 - Điều 2 của Hợp đồng này.

3.4- Khi bất cứ một khoản thanh toán nào đến hạn theo quy định tại Mục 3.2 - Khoản 3 - Điều 2 của Hợp đồng này, Bên mua phải chủ động thanh toán cho Ngân hàng.

3.5- Trường hợp đến ngày thanh toán cuối cùng của mỗi tháng, Bên mua không thanh toán đúng hạn cho Ngân hàng thì Bên mua phải chịu lãi suất phạt chậm trả bằng 150% của mức lãi suất 13,50%/năm tính trên số tiền gốc quá hạn và thời gian quá hạn thực tế. Trường hợp 01 (một) kỳ hạn quá hạn kéo dài đến lớn hơn hoặc bằng 60 (sáu mươi) ngày hoặc 2 (hai) kỳ hạn liên tiếp bị quá hạn nếu không được Bên bán đồng ý thì Bên bán có quyền chấm dứt Hợp đồng với Bên mua. Trong trường hợp này, Bên mua không có quyền nhận lại tài sản và chịu mất toàn bộ số tiền đã trả cho Bên bán và có trách nhiệm bàn giao lại nguyên trạng tài sản cho Bên bán (trừ các tài sản đã được Bên bán thống nhất riêng).

ĐIỀU 3

THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN, QUẢN LÝ TÀI SẢN

1. Phương thức giao tài sản, thời gian giao tài sản và quản lý tài sản trong thời gian chưa thanh lý Hợp đồng mua bán:

- Sau khi Bên mua thanh toán trước số tiền tại Mục 3.1 - Khoản 3 - Điều 2 của Hợp đồng này thì Ngân hàng sẽ tạo điều kiện và phối hợp với Bên mua bàn giao tài sản hiện vật tại thực địa. Việc bàn giao tài sản sẽ được thực hiện theo Biên bản cụ thể.

- Tài sản sau khi bàn giao cho Bên mua còn trong thời gian chưa thanh lý Hợp đồng thì tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của Bên bán, Bên bán có quyền kiểm tra, giám sát các tài sản trên. Bên mua có quyền khai thác, sử dụng tại chỗ để sản xuất kinh doanh. Trường hợp có di dời hoặc chuyển nhượng các máy móc, thiết bị nhà xưởng không sử dụng phải được Bên bán đồng ý bằng văn bản và tiền thu được phải được sử dụng để trả cho Bên bán. Nếu có nhu cầu cải tạo, sửa chữa phải thông báo để Bên bán được biết và thống nhất. Trong thời gian này, Bên mua chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn các tài sản trên và chịu chi phí thuê bảo vệ (nếu có).

- Sau khi Bên mua thanh toán hết tiền mua tài sản cho Bên bán theo lịch nêu tại Điều 2 Hợp đồng này chậm nhất sau 20 (hai mươi) ngày, Bên bán chính thức bàn giao toàn bộ tài sản, giấy tờ, hồ sơ của tài sản kèm theo cho Bên mua và hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng.

- Bàn giao Hồ sơ tài sản: Bao gồm toàn bộ Hồ sơ liên quan đến tài sản: Hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, bộ chứng từ nhập khẩu, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất… (được liệt kê theo Phụ lục kèm theo và không tách rời Hợp đồng này). Bên bán phải có trách nhiệm bàn giao đầy đủ cho Bên mua chậm nhất sau 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày Bên mua thanh toán hết tiền mua tài sản.

2- Bên mua có trách nhiệm nộp tiền thuê đất hàng năm theo quy định của địa phương (từ ngày 4/12/2008 là ngày hết hạn thời gian miễn tiền thuê đất theo Hợp đồng thuê đất số 68/HĐ-TĐ ngày 04/12/2006 được ký kết giữa Công ty TNHH Việt với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh

3. Việc tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt vận hành và các chi phí kèm theo do Bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện.

4. Địa điểm giao tài sản………………………………...

ĐIỀU 4
QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN MUA BÁN

1. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán theo Điều 2 của Hợp đồng này và hai bên thực hiện thanh lý Hợp đồng (nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác);

2. Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó. Riêng quyền thuê đất 16.500m2, sau khi hai bên hoàn tất việc bàn giao tài sản và hồ sơ kèm theo, thực hiện thanh lý hợp đồng, Bên mua có trách nhiệm làm việc với Uỷ ban nhân dân tỉnh và cơ quan chức năng để chuyển đổi chủ sở hữu quyền thuê đất theo quy định của nhà nước.

ĐIỀU 5

VIỆC NỘP THUẾ VÀ PHÍ

Thuế và lệ phí (nếu có) liên quan đến việc mua bán, chuyển đổi sở hữu tài sản theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm thực hiện.

.......................

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của Download.vn.

Chia sẻ bởi: 👨 Phạm Thu Hương
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo