-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion Giải Hoá học lớp 10 trang 55 sách Chân trời sáng tạo
Giải Hóa 10 Bài 9: Liên kết ion sách Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa trang 55→ 58 thuộc chương 3: Liên kết hóa học.
Hóa 10 bài 9 Liên kết ion được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là giải Hóa 10 bài 9 trang 55 sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải bài tập trang 58 SGK Hóa 10
Bài 1
Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium |
B. Neon |
C. Argon |
D. Krypton |
Gợi ý đáp án
Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2
Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
Bài 2
Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
A. 4 | B. 2 | C. 1 | D. 3 |
Gợi ý đáp án
Đáp án D
- Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành ion Ca2+ có cấu hình electron là:
1s22s22p6 3s23p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.
- Cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9): 1s22s22p5
Nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành ion F- có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1
Nguyên tử Al nhường 3 electron tạo thành ion Al3+ có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
- Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3
Nguyên tử N nhận 3 electron tạo thành ion N3- có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
Vậy có 3 ion là F-, Al3+ và N3- có cấu hình electron giống với cấu hình electron của khí hiếm Ne.
Bài 3
Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống.
a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?
b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
Gợi ý đáp án
a)
Potassium (K, Z = 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1
Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành ion K+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.
Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2
Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ có cấu hình electron là:
1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.
b) Không có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion K+ và Mg2+ với nhau vì hai ion này cùng mang điện tích dương. Hợp chất ion chỉ được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Bài 4
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hợp chất ion | Cation | Anion |
CaF2 | ? | ? |
? | K+ | O2- |
Gợi ý đáp án
Công thức hợp chất ion | Cation | Anion |
CaF2 | Ca2+ | F- |
K2O | K+ | O2- |
Bài 5
Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide.
Gợi ý đáp án
Nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ Có 1 electron ở lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion Na+
- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ Có 6 electron ở lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion O2-
⇒ Nguyên tử O nhận 2 electron của hai nguyên tử Na tạo thành ion là O2-.
- Hai ion Na + và 1 ion O2- liên kết với nhau tạo thành phân tử Na2O

Chọn file cần tải:
-
Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion Tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
-
Hóa học 10 Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals
-
Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị
-
Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc Octet
-
Hóa học 10 Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
-
Hóa học 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm
Lớp 10 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 11: Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ Vội vàng
50.000+ -
Tìm ý đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở
10.000+ -
Tập làm văn lớp 5: Tả một người ở địa phương em sinh sống (Dàn ý + 9 mẫu)
50.000+ 2 -
Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh biển Vũng Tàu
100.000+ 10 -
Văn mẫu lớp 12: Ý nghĩa nhan đề truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa (9 Mẫu)
50.000+ -
Văn mẫu lớp 11: Suy nghĩ về vẻ đẹp của một bức tranh hoặc pho tượng mà em cho là có giá trị
10.000+ -
Bài tập thì quá khứ đơn Tiếng Anh lớp 7
50.000+ 1 -
Viết đoạn văn nêu tình cảm cảm xúc của em về Vịnh Hạ Long (8 mẫu)
10.000+ 1 -
Tìm nghiệm của đa thức - Cách tìm nghiệm của đa thức
10.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp kết bài Hồn Trương Ba, da hàng thịt (42 mẫu)
100.000+