Công nghệ 7 Bài 14: Giới thiệu về thủy sản Giải Công nghệ lớp 7 Bài 14 trang 70 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài tập SGK Công nghệ 7 trang 70, 71, 72 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 14: Giới thiệu về thủy sản của chương IV: Thủy sản.
Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 14 trong sách giáo khoa Công nghệ 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 7 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Công nghệ lớp 7 bài 14: Giới thiệu về thủy sản
Mở đầu Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
Động vật thủy sản gồm những loài nào? Chúng có vai trò gì đối với đời sống con người? Cần phải làm gì để khai thác và bảo vệ hiệu quả nguồn lợi thủy sản?
Lời giải:
- Động vật thủy sản bao gồm các nhóm:
- Nhóm cá (cá tra, cá bống tượng, cá chình,…);
- Nhóm giáp xác (tôm càng xanh, tôm sú, tôm thẻ, tôm đất);
- Nhóm động vật thân mềm (nghêu, sò huyết, hàu, ốc hương,....);
- Nhóm rong;
- Nhóm bò sát và lưỡng cư (cá sấu, ếch, rắn…).
- Vai trò của chúng đối với đời sống con người:
- Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người
- Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi
- Tạo thêm công việc cho người
- Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.
- Khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Để khai thác và bảo vệ hiệu quả nguồn lợi thủy sản cần:
- Xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ.
- Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những loài thuỷ sản quý hiếm.
- Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những loài thuỷ sản quý hiếm.
- Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những loài thuỷ sản quý hiếm.
- Nghiêm cấm đánh bắt thuỷ sản bằng những hình thức có tính huỷ diệt
- Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản.
Khám phá Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
Khám phá 1
Quan sát Hình 14.1 và nêu vai trò của thủy sản tương ứng với mỗi ảnh trong hình:
Lời giải:
- Hình 14.1a: Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người.
- Hình 14.1b: Làm cảnh.
- Hình 14.1c: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu.
- Hình 14.1d: Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
Khám phá 2
Quan sát Hình 14.2 và sử dụng các từ sau đây: tôm thẻ chân trắng, cá tra, cá song, cá lăng, cua biển, tôm hùm để ghép tên các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao của Việt Nam vào từng ảnh cho phù hợp.
Lời giải:
- Hình 14.2a: Cá lăng.
- Hình 14.2b: Cá song.
- Hình 14.2c: Tôm thẻ chân trắng.
- Hình 14.2d: Cua biển.
- Hình 14.2e: Tôm hùm.
- Hình 14.2g: Cá tra.
Khám phá 3
Hãy nêu những hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản mà em biết. Ý nghĩa của các hoạt động đó là gì?
Lời giải:
- Những hoạt động khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
- Bảo vệ rừng ngập mặn, xây dựng và phát triển các khu bảo tồn biển, các khu bảo tồn nội địa để bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản, mở rộng vùng khai thác xa bờ.
- Hoạt động thả tôm, thả cá giống, trồng san hô tái tạo nguồn lợi thủy sản.
- Thả các loại thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh ven biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn sự giảm sút trữ lượng của những loài thủy sản quý hiếm.
- Không đánh bắt thủy sản bằng những hình thức có tính hủy diệt (sử dụng thuốc nổ, kích điện,…).
- Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản: không xả thải chất độc hại vào môi trường tự nhiên.
- Ý nghĩa của những hoạt động khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
- Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
- Đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển, vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Luyện tập Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
Luyện tập 1
Trình bày vai trò của thủy sản và cho ví dụ minh họa. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em.
Lời giải:
Vai trò của thủy sản:
- Cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người: tôm hùm, cá song,…
- Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu: cá tra, cá ba sa
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi: bột cá
- Tạo thêm công việc cho người lao động. Ví dụ: nghề nuôi trồng thủy sản; nghề chế biến thủy sản; cán bộ khuyến ngư; kĩ sư cơ khí hậu cần liên quan đến thủy sản; các nghề dịch vụ thương mại liên quan đến tiêu thụ, xuất khẩu các mặt hàng thủy hải sản.
- Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người. Ví dụ: thủy cung, làng chài ven biển kết hợp du lịch,…
- Khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Ví dụ: ngư dân bám biển; phối hợp cứu hộ, cứu nạn, ngăn chặn âm mưu và các hành động gây rối, xâm phạm chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc trên hướng biển.
Luyện tập 2
Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản cần phải thực hiện những biện pháp nào? Vì sao?
Lời giải:
- Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản cần phải thực hiện những biện pháp :
- Xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ.
- Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những loài thuỷ sản quý hiếm.
- Nghiêm cấm đánh bắt thuỷ sản bằng những hình thức có tính hủy diệt Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản.
- Cần phải bảo vệ nguồn lợi thủy sản vì:
- Giúp tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Vận dụng Công nghệ 7 bài 14 Kết nối tri thức
Vận dụng 1
Kể tên một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao ở địa phương em.
Lời giải:
Một số động vật thủy sản có giá trị xuất khẩu hoặc giá trị kinh tế cao: tôm càng xanh, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá ba sa, cá tra, cá tầm, cá song, cá hồi, baba,...
Vận dụng 2
Đề xuất những việc nên làm, không nên làm trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Lời giải:
- Những việc nên làm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
- Xây dựng khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Thả một số loài hải sản quý hiếm vào thủy vực nội địa và vũng, vịnh ven biển để tăng nguồn lợi hải sản và ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những loài hải sản này.
- Thiết lập các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi.
- Bảo vệ môi trường biển, nơi sinh sống của các loài hải sản.
- Tuyên truyền để mọi người cùng nhau đánh bắt xa bờ, bảo vệ nguồn hải sản gần bờ...
- Hướng dẫn các biện pháp khai thác thủy sản an toàn.
- Phối hợp với các địa phương xử lí các trường hợp vi phạm khai thác thủy sản,…
- Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
- Đánh bắt ở khu vực gần bờ vào mùa tôm, cá sinh sản, mở rộng vùng khai thác xa bờ.
- Đánh bắt hải sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt như thuốc nổ, hóa chất, điện...
- Xả rác, nước thải chưa qua xử lí trực tiếp ra biển gây ô nhiễm nguồn nước.
- Làm ngơ đi qua khi gặp hành vi đánh bắt mang tính hủy diệt