Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Boolean là một khái niệm quan trọng trong lập trình. Ở bài viết này, hãy cùng Download.vn tìm hiểu cách dùng Boolean để xử lý các chuỗi trong Python nhé!

Một string trong Python là một chuỗi các ký tự. Bạn có thể thực hiện nhiều hành động khác nhau trên các chuỗi (string) bằng cách dùng một nhóm những phương pháp có sẵn. Các kiểu boolean của chuỗi là một tập hợp phụ của các phương pháp đó, được dùng để kiểm tra xem chuỗi được đưa ra có tuân thủ các quy tắc hay không.
Giờ hãy cùng tìm hiểu cách dùng một số phương pháp Boolean trong Python 3 để xử lý chuỗi hiệu quả hơn.
Bạn có thể kiểm tra chuỗi được đưa ra chỉ chứa các ký tự chữ và số hay không bằng phương pháp isalnum().
Phương pháp này trả về True nếu tất cả các ký tự đều là số và chữ, bao gồm (A-Z), (a-z) và (0-9). Nếu bất kỳ ký tự nào trong chuỗi không phải ký tự trên, phương pháp này trả về False.
Ví dụ:
str1 = "WelcomeToMUO"
# This method will return "True" as all the characters are alphanumeric
checkstr1 = str1.isalnum()
print(checkstr1)
str2 = "Welcome To MUO"
# This method will return "False" as the string have 2 whitespaces which are not alphanumeric
checkstr2 = str2.isalnum()
print(checkstr2)
str3 = "#WelcomeToMUO"
# This method will return "False" as the string have a special character "#" which is not alphanumeric
checkstr3 = str3.isalnum()
print(checkstr3)
str4 = "274962472"
# This method will return "True" as all the characters are alphanumeric
checkstr4 = str4.isalnum()
print(checkstr4)
str5 = "Welcome2MUO"
# This method will return "True" as all the characters are alphanumeric
checkstr5 = str5.isalnum()
print(checkstr5)
Kết quả:
True
False
False
True
True
Bạn có thể kiểm tra xem chuỗi đưa ra chỉ chứa chữ hay không bằng phương pháp isalpha(). Phương pháp này trả về True nếu tất cả ký tự đều là chữ cái từ A-Z và a-z. Nếu có bất kỳ ký tự nào trong chuỗi không phải chữ, phương pháp này trả về False.
Ví dụ:
str1 = "WelcomeToMUO"
# This method will return "True" as all the characters are alphabetic
checkstr1 = str1.isalpha()
print(checkstr1)
str2 = "Welcome To MUO"
# This method will return "False" as the string have 2 whitespaces which are not alphabetic
checkstr2 = str2.isalpha()
print(checkstr2)
str3 = "#WelcomeToMUO"
# This method will return "False" as the string have a special character "#" which is not alphabetic
checkstr3 = str3.isalpha()
print(checkstr3)
str4 = "274962472"
# This method will return "False" as all the characters are not alphabetic
checkstr4 = str4.isalpha()
print(checkstr4)
str5 = "Welcome2MUO"
# This method will return "False" as the string has a digit "2" which is not alphabetic
checkstr5 = str5.isalpha()
print(checkstr5)Kết quả:
True
False
False
False
False
Bạn có thể kiểm tra xem chuỗi được đưa ra chỉ bao gồm ký tự thập phân, số hoặc chữ số hay không bằng các phương pháp isdecimal(), isdigit() và isnumeric() tương ứng. Tất cả 3 phương pháp này đều tương tự như nhau nhưng chúng có những điểm khác biệt chính sau:
Theo định nghĩa, mối quan hệ giữa 3 phương pháp này có thể được trình bày như sau:
isdecimal() ⊆ isdigit() ⊆ isnumeric()
Điều đó có nghĩa, nếu một chuỗi là số thập phân thì nó cũng có thể là số và chữ số.
Ví dụ:
# Digits
str1 = "8734947"
print("str1:")
print("str1.isdecimal() : ",str1.isdecimal())
print("str1.isdigit() : ",str1.isdigit())
print("str1.isnumeric() : ",str1.isnumeric())
# Fractional Value
str2 = "½"
print("str2:")
print("str2.isdecimal() : ",str2.isdecimal())
print("str2.isdigit() : ",str2.isdigit())
print("str2.isnumeric() : ",str2.isnumeric())
# Superscript Values
str3 = "⁰¹²³⁴⁵⁶⁷⁸⁹"
print("str3:")
print("str3.isdecimal() : ",str3.isdecimal())
print("str3.isdigit() : ",str3.isdigit())
print("str3.isnumeric() : ",str3.isnumeric())Kết quả:
str1:
str1.isdecimal() : True
str1.isdigit() : True
str1.isnumeric() : True
str2:
str2.isdecimal() : False
str2.isdigit() : False
str2.isnumeric() : True
str3:
str3.isdecimal() : False
str3.isdigit() : True
str3.isnumeric() : True
Bạn có thể kiểm tra xem chuỗi được đưa ra có phải là một ký hiệu nhận dạng hợp lệ hay không bằng phương pháp isidentifier(). Phương pháp này trả về True nếu chuỗi đó là một ký hiệu nhận dạng hợp lệ. Nếu không, nó sẽ trả về False.
Mỗi chuỗi được xem là ký hiệu nhận dạng hợp lệ nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
Ví dụ:
str1 = "var1"
# This method will return "True" as the given string is a valid identifier
checkstr1 = str1.isidentifier()
print(checkstr1)
str2 = "var 1"
# This method will return "False" as the string contains a whitespace
checkstr2 = str2.isidentifier()
print(checkstr2)
str3 = "var1#"
# This method will return "False" as the string have a special character "#"
checkstr3 = str3.isidentifier()
print(checkstr3)
str4 = "_var1_"
# This method will return "True" as the given string is a valid identifier
checkstr4 = str4.isidentifier()
print(checkstr4)
str5 = "1var"
# This method will return "False" as the string starts with a digit "1"
checkstr5 = str5.isidentifier()
print(checkstr5)
Kết quả:
True
False
False
True
False
Các chuỗi (string) cực kỳ hữu ích trong việc truyền tải thông tin từ chương trình tới người dùng. Sử dụng xác thực boolean không phải cách duy nhất để xử lý các chuỗi Python nhưng nó cực kỳ hiệu quả và khá dễ dùng với người mới bắt đầu.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: