Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2017-2018 theo Thông tư 22 Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5 có bảng ma trận đề thi
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2017-2018 theo Thông tư 22 là tài liệu ôn thi học kì 2 hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Bộ tài liệu tổng hợp các đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 có đáp án và bảng ma trận đề thi kèm theo sẽ giúp các em học sinh ôn tập và làm quen với các dạng bài tập môn khoa học lớp 5 để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 có đáp án
Bảng ma trận nội dung kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức, | Số câu và | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Sự biến đổi của chất | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | ||||||||
2. Sự dụng năng lượng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
3. Sự sinh sản của thực vật và động vât | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||||
4. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | ||||||||
5.Mối quan hệ giữa môi trường và con người | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Tổng | Số câu | 3 | 3 | 3 | 1 | 1 | 9 | 1 | |||
Số điểm | 3 | 3 | 3 | 1 | 1 | 9 | 1 |
Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học cuối năm học lớp 5
Năm học 2017 - 2018
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | TN KQ | T L | ||
1. Sự biến đổi của chất | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | |||||
2. Sử dụng năng lượng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||
Số điểm | 1.0 | 0.5 | 0.5 | 1.5 | 0.5 | ||||
3. Sự sinh sản của thực vật | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | |||||||
4.Sự sinh sản của động vật | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 1.0 | 0.5 | 1.5 | ||||||
5. Môi trường và tài nguyên | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 1.0 | 0,5 | 1.5 | ||||||
6. Mối quan hệ giữa môi trường và con người | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 1 | 1.0 | 0.5 | 1.0 | |||||
Tổng | Số câu | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 3 | ||
Số điểm | 6 | 1.5 | 1.0 | 1.5 | 7.5 | 2.5 |
Đề kiểm trả học kì 2 môn Khoa học
TRƯỜNG TIỂU HỌC.................. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2017 – 2018 MÔN: KHOA HỌC – LỚP 5. Thời gian làm bài ..... phút |
I.Trắc nghiệm
Câu 1: ( 1đ ) Chất lỏng có đặc điểm gì?( M1)
A. Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được.
C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được.
Câu 2: ( 1 đ ) Nguồn năng lượng chủ yếu trên trái đất là ( M 2)
A. Mặt trời
B. Mặt trăng
C. Gió
D. Cây xanh
Câu 3: ( 0,5 đ )Việc làm nào sau đây làm cạn kiệt nguồn năng lượng chất đốt? ( M 3)
A. Để ô tô nổ máy khi đang đỗ .
B. Dùng bếp đun cải tiến .
C. Khai thác rừng bừa bãi
D. Sử dụng than để sấy khô các đồ dùng
Câu 4:( 1đ ) Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là ( M1)
A. Sự thụ phấn. B. Sự thụ tinh.
Câu 5:(1 đ) Tài nguyên trên trái đất là ( M1)
A. Vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái
B. Có hạn chế nên con người phải biết sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
C. Không được khai thác vì hiện nay tài nguyên đã hết.
Câu 6: ( 1đ ) Câu nào sau đây nói đúng về vai trò của tài nguyên thực vật và động vật: ( M 2)
A. Cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật.
B. Là môi trường sống của thực vật động vật
C. Cung cấp thức ăn cho con người, taọ ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên Trái đất.
Câu 7: ( 0.5 đ) Trong các việc làm sau đây việc làm nào gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên? (M2)
A. Vứt rác và sả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các động thực vật quý hiếm…
B. Vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây gây rừng, dùng thuốc nổ để đánh bắt động vật quý hiếm.
C. Sả rác bừa bãi, không đốt rừng.
Câu 8: ( 1đ ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( M2)
Hoa là cơ quan ………..….của thực vật có hoa. Cơ quan …………..đực gọi là ……… Cơ quan sinh dục cái gọi là……..
Câu 9: (0,5 đ ) Dùng các từ: Sâu, Bướm cải, Nhộng điền vào chỗ trống trong sơ đồ sau để hoàn thiện sơ đồ chu trình sinh sản của bướm cải.( M3)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II.Tự luận
Câu 10: ( 0,5 đ ) Hãy nêu hai ví dụ chứng tỏ nhiệt độ có tác dụng làm biến đổi hóa học của một số chất? ( M 3 )
Câu 11 : ( 1 đ )Em hãy nêu lí do cho biết tại sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nước ? (M4)
Câu 12: ( 1đ )Khi cây trong rừng bị tàn phá hết, điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở đó? Em và người thân đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? M4
Hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra cuối học kì 2
I.Trắc ghiệm
Câu 1 | Câu2 | Câu3 | Câu4 | Câu5 | Câu6 | Câu7 | Câu8 | Câu9 |
C | D | A | A. Sự thụ phấnB. Trứng, con | C | A | B | C | A |
1điểm | 1điểm | 1điểm | A:0,5đ; B 0,5đ | 1điểm | 1điểm | 1điểm | 1điểm | 1điểm |
II. Tự luận
Câu 10: Vì
- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng đối với cuộc sống của con người.
- Môi trường là nơi cung cấp mọi thứ cho cuộc sống của con người nếu ta không bảo vệ sẽ dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên không khai thác hơp lí, không được bảo vệ sẽ gây ra cạn kiệt.
- Ngoài ra khi môi trường bị ô nhiễm còn dẫn tới tình trạng suy thoái đất đai khiến cho động thực vật sẽ chết dần chết mòn. Sau đó sẽ ảnh hưởng đến con người và cuối cùng môi trường bị phá hủy…
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.