Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Quy định về thời gian giữ hạng để được thăng hạng mới giúp giáo viên hiểu rõ hơn về điều kiện thi, xét thăng hạng cũng như những quy định đáng chú ý về việc giữ hạng để thăng hạng mới từ ngày 20/3/2021. Cụ thể mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây:
Theo Khoản 3 Điều 31 Luật Viên chức năm 2010 chỉ khi đơn vị có nhu cầu, giáo viên có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì được đăng ký thay đổi chức danh nghề nghiệp. Mà một trong những hình thức để thay đổi là thi hoặc xét thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
Đồng thời, khoản 2 Điều 31 và Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP nêu rõ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi/xét thăng hạng như sau:
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115, giáo viên trước khi tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm ở vị trí việc làm có yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp và thời gian này được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng hiện giữ. Thời gian tương đương phải có ít nhất đủ 12 tháng giữ hạng dưới liền kề so với hạng dự thi/xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Riêng với giáo viên, từ ngày 20/3/2021 khi 4 Thông tư mới có hiệu lực, thời gian giữ hạng dưới liền kề được quy định như sau:
| Giáo viên | Đến 20/3/2021 | Từ 20/3/2021 trở đi |
|
Giáo viên mầm non |
||
|
Hạng III lên hạng II |
Thời gian công tác giữ hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên: Trong đó:
|
- Thời gian giữ hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ thăng hạng. - Được xác định đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng:
|
|
Hạng II lên hạng I |
Không quy định |
Có thời gian giữ hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ thăng hạng. |
|
Giáo viên Tiểu học |
||
|
Từ hạng III lên hạng II
|
- Có thời gian giữ hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó:
|
- Có thời gian giữ hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng. - Đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng nếu:
|
|
Hạng II lên hạng I |
Không quy định |
Có thời gian giữ hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng. |
|
Giáo viên Trung học cơ sở (THCS) |
||
|
Hạng III lên hạng II |
- Có thời gian giữ hạng III hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó:
|
- Có thời gian giữ hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên. (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng. - Được xác định đủ thời gian giữ hạng nếu:
|
|
Hạng II lên hạng I |
Có thời gian giữ hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ hạng II từ đủ 01 (một năm) trở lên. |
Có thời gian giữ hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng. |
|
Giáo viên Trung học phổ thông (THPT) |
||
|
Hạng III lên hạng II |
Có thời gian giữ hạng III hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ hạng III tối thiểu từ đủ 01 (một) năm trở lên. |
- Có thời gian giữ hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng. - Được xác định đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng nếu:
|
|
Hạng II lên hạng I |
Có thời gian giữ hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ hạng II tối thiểu từ đủ 01 (một) năm trở lên. |
Có thời gian giữ hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng. |
Vậy, căn cứ bảng trên từ ngày 20/3/2021:
* THCS
- Từ hạng III lên hạng II:
- Từ hạng II lên hạng I: Thời gian giữ hạng II vẫn yêu cầu là 06 năm trở lên nhưng đã bỏ yêu cầu về thời gian giữ hạng II từ đủ 01 năm trở lên.
* THPT
- Từ hạng III lên hạng II:
- Từ hạng II lên hạng I: Thời gian giữ hạng II vẫn yêu cầu là 06 năm trở lên nhưng đã bỏ yêu cầu về thời gian tối thiểu gần nhất giữ hạng II.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: