Địa Lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo) Soạn Địa 9 trang 79

Soạn Địa 9 Bài 21 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và bài tập cuối trang 79 bài Vùng Đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo) thuộc phần Sự phân hóa lãnh thổ.

Địa 9 bài 21 Vùng Đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo) được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời qua bài học này các bạn học sinh hiểu được tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Địa lí 9.

Lý thuyết Vùng Đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo)

1. Tình hình phát triển kinh tế

Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

a) Công nghiệp.

- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002).

- Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.

- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vài, sứ, quần áo, hàng dệt kim,..)

- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng.

b) Nông nghiệp.

* Trồng trọt:

- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng xuất lúa nhờ có trình độ thâm canh cao.

- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: cây ngô đông, khoai tây, su hào… vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.

* Chăn nuôi:

Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.

c) Dịch vụ.

- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển.

- Hà Nội là trung tâm thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ, là một trung tâm tài chính, ngân hàng lớn nhất của nước ta.

2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm

- Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.

- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

- Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc…

+ Khu vực công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng.

+ Nghề trồng lúa nước có trình độ thâm canh cao. Chăn nuôi gia súc, đặc biệt là nuôi lợn chiến tỉ trọng lớn. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính.

+ Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp và dịch vụ quan trọng nhất

+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ

Giải bài tập SGK Địa 9 bài 21 trang 79

Câu 1

Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002.

Gợi ý đáp án

- Trong cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng, tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 26,6% năm 1995 lên 36% năm 2002.

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002).

- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố : Hà Nội, Hải Phòng.

- Các ngành công nghiệp trọng điểm là: chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.

- Sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng là máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vải, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt kim, giấy viết, thuốc chữa bệnh,...).

Câu 2

Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gi để phát triển sản xuất lương thực?

Gợi ý đáp án

- Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng:

+ Cung cấp lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

+ Đảm bảo an ninh lương thực còn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp

- Những thuận lợi và khó khăn của đồng bằng sông Hồng để phát triển sản xuất lương thực

- Thuận lợi:

+ Phần lớn diện tích đất đồng bằng là đất phù sa không được bồi đắp hằng năm (Đất trong đê) , thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nên có thể trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Có khả năng thâm canh, xen canh, tăng vụ và đưa vụ đông lên thành vụ chính.

+ Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình cùng các nhánh của chúng là nguồn cung cấp nước thường xuyên cho hoạt động nông nghiệp.

+ Nguồn lao động dồi dào, người dân có truyền thống và kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.

+ Thị trường tiêu thụ lớn.

- Khó khăn:

+ Một số nơi đất đã bạc màu

+ thiếu nước trong mùa khô

+ Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,..

Câu 3

Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

Gợi ý đáp án

Gợi ý 1

Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch:

* Có tài nguyên du lịch phong phú:

- Tài nguyên du lịch tự nhiên:

+ Thắng cảnh: Hoa Lư – Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình), Tam Đảo, Đại Lải (Vĩnh Phúc), hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội)…

+ Vườn quốc gia: Cát Bà (Hải Phòng), Cúc Phương (Ninh Bình), Ba Vì (Hà Tây), Xuân Thủy (Nam Định).

+ Bãi tắm Đồ Sơn (Hải Phòng).

- Tài nguyên du lịch nhân văn:

+ Di tích văn hóa – lịch sư: Lăng Hồ Chủ Tịch, Văn Miếu, thành Cổ Loa, chùa Một Cột … (Hà Nội), Côn Sơn – Kiếp Bạc (Hải Dương), di tích Hoa Lư (Ninh Bình), chùa Tây Phương (Hà Tây), chùa Dâu (Bắc Ninh), cầu Long Biên (Hà Nội)…

+ Lễ hội: chùa Hương (Hà Tây), hội Lim (Bắc Ninh), Phủ Giầy (Nam Định)…

+ Làng nghề; gốm Bát Tràng, đồng Ngũ Xá, Lụa Vạn Phúc … (Hà Nội), tranh Đông Hồ, mực Đồng Kị (Bắc Ninh), sứ Thanh Trì (Hà Nội)…

* Cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông đô thị phát triển, có các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.

* Vị trí giao thông thuận lợi với các vùng trong nước, với nước ngoài. Có Hà Nội là đầu mối giao thông lớn nhất phía bắc, cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế: Nội Bài, Hải Phòng.

Gợi ý 2

Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch bởi nơi đây có tài nguyên du lịch phong phú:

Với tài nguyên du lịch tự nhiên:

Trong tự nhiên khu vực đồng bằng sông Hồng có những thắng cảnh như: Hoa Lư, Tam Cốc, Bích Động, Tràng An Ninh Bình, Tam Đảo, Đại Lải Vĩnh Phúc, Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm Hà Nội;
Một số vường quốc gia nổi tiếng như Ba Vì Hà Nội, Cúc Phương Ninh Bình, Cát Bà Hải Phòng, Xuân Thuỷ Nam Định,…

  • Ở Hải Phòng và một số tỉnh ven biển còn có những bãi tắm để cho du khách tham quan như Đồ Sơn Hải Phòng,…
  • Ở khu vực Đồng bằng sông Hồng còn có những tài nguyên du lịch văn hoá như:
  • Di tích văn hoá lịch sử: ở Hà Nội có Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Văn Miếu, thành Cổ Loa,…;
  • Hải Dương có Côn Sơn – Kiếp Bạc, Ninh Bình có di tích Hoa Lư, chùa Bãi Đính, Bắc Ninh có chùa Dâu,….
  • Những lễ hội lớn như chùa Hương Hà Nội, Hội Lim Bắc Ninh, Phủ Giầy Nam Định,….
  • Cùng với một số làng nghề nổi tiếng như: Làng gốm Bát tràng, đồng Ngũ Xá, lụa Vạn Phúc, tranh Đông Hồ, mực Đồng Kị, sứ Thanh Trì,…

Kết hợp với điều kiện về cơ sở hạ tầng khu vực này được xây dựng kiên cố và mạng lưới giao thông phát triển như ở Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Nam Định,…

Khu vực này còn có vị trí giao thông thuận lợi trong nước và nước ngoài khi có Hà Nội là trung tâm văn hoá chính trị của cả nước và có sân bay quốc tế Cát Bi, Nội Bài. Ở Hải Phòng còn có cảng biển lớn thuận tiện cho giao thông vận tải.

Khu vực Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nhưng khu vực này lại có hạn chế là một khu vực tập trung dân cư đông đúc và một số địa điểm du lịch chưa được phát triển mạnh. Bởi hiện tại qua đánh giá thì chỉ có Hà Nội, Hải Phòng và Ninh Bình là hai địa điểm có nhiều thế mạnh về phát triển du lịch, còn một số tỉnh thành còn lại không có nhiều điều kiện để phát triển.

Chia sẻ bởi: 👨 Thảo Nhi
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 11
  • Lượt xem: 2.623
  • Dung lượng: 145,4 KB
Tìm thêm: Địa lí 9
Sắp xếp theo