-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Nhiều đối tượng được vay tối đa 500 triệu đồng để xây nhà mới
Ngày 30/11/2021, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 20/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-NHNN hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội.

Theo đó, có rất nhiều thay đổi so với quy định trước đây về đối tượng, mức lãi suất, mức vốn mà người lao động cần chú ý. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để biết thêm thông tin chi tiết nhé.
Đối tượng được vay tối đa 500 triệu đồng để xây nhà mới
1. Mức vốn cho vay mua nhà ở xã hội
Theo đó, Thông tư 20/2021/TT-NHNN thay đổi mức cho vay đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình như sau:
Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sữa chữa nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay
- Mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
- So với hiện hành, Thông tư 20/2021/TT-NHNN đã giới hạn mức vốn vay không quá 500 triệu đồng
2. Đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà ở gồm:
Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Bên cạnh đó, Thông tư 20/2021/TT-NHNN cũng thay đổi thời hạn cho vay đối với đối tượng vay vốn xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
3. Về lãi suất cho vay ưu đãi
Tại khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Thông tư 25/2015/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước đã sửa đổi, bổ sung như sau:
- Quy định hiện nay:
Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ
- Quy định mới: Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ
Như vậy, ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã nêu cụ thể hơn về mục đích cho vay ưu đãi là để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở thay vì đầu tư xây dựng nhà ở xã hội như hiện nay.

Xem thêm bài viết khác
Tăng trợ cấp thai sản từ ngày 01/7/2020
Bảo hiểm xe máy: Những giấy tờ cần thiết để hưởng bảo hiểm sau tai nạn giao thông
Điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức Bộ Nội vụ 2022
Hướng dẫn cách bấm biển số xe trên ứng dụng VNeID
Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo Lương NET và Lương Gross
Hướng dẫn tra cứu quá trình tham gia BHXH trên VssID
Hướng dẫn kích hoạt tài khoản định danh điện tử
Không còn hợp đồng lao động thời vụ từ 01/01/2021
Hướng dẫn lấy mã QR giấy khai sinh và đăng ký kết hôn
Hướng dẫn đăng ký tham gia BHXH tự nguyện
Cách tra cứu nơi khám BHYT và cấp giấy nghỉ việc hưởng BHXH trên VssID
Cách cách tra cứu Căn cước công dân gắn chip đã làm xong chưa
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Nhiều người quan tâm
-
Hướng dẫn cài đặt và đăng nhập VssID trên máy tính
100+ -
Hướng dẫn sửa lỗi không vào được VNeID
100+ -
Hướng dẫn đăng ký vân tay và Face ID trên VssID
100+ -
Tên viết tắt của các tổ chức Quốc tế
100+ -
Hướng dẫn chỉnh sửa thông tin cá nhân trên VNEID
100+ 4 -
Hướng dẫn cài đặt và đăng ký tài khoản eTax Mobile trên điện thoại
100+ -
Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân
100+ -
Hướng dẫn cài đặt và đăng ký tài khoản VNEID trên điện thoại
100+ -
Hướng dẫn thay đổi thông tin CCCD/CMND trên VssID
100+ -
Cách gõ và sửa lỗi không gõ được tiếng Việt trên HTKK
100+
Có thể bạn quan tâm
-
Cách cài đặt và sử dụng phần mềm diệt virus Bkav Home
10.000+ -
Hướng dẫn sử dụng Zavi để học online, họp trực tuyến hiệu quả
10.000+ -
Các cách copy ảnh từ máy tính vào iPhone, iPad, iPod
10.000+ -
Hướng dẫn nhập điểm trên phần mềm VnEdu
10.000+ -
Hướng dẫn lập trình bằng MSWLogo
100.000+ 2 -
Cách cài đặt phần mềm lập trình MSWLogo trên máy tính
100.000+ -
Cách nhận miễn phí nhân vật Wolfrahh trong Garena Free Fire
10.000+ -
Cách đọc tin nhắn Messenger không hiển thị thông báo "Đã xem"
10.000+ -
ĐTCL: Hướng dẫn những cách xem lại lịch sử các trận đấu
50.000+ -
Cách chuyển ngôn ngữ Zoom sang tiếng Việt trên máy tính và điện thoại
10.000+