Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 18 (Có đáp án) Lịch sử 12 bài 18 trắc nghiệm

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 18 là tài liệu vô cùng hữu ích không thể thiếu đối với các em học sinh lớp 12. Tài liệu bao gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức Những năm đầu của cuộc kháng chiến với các mức độ: vận dụng, thông hiểu và vận dụng cao.

TOP 45 câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 Bài 18 Những năm đầu của cuộc kháng chiến sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Qua đó đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi THPT Quốc gia. Bên cạnh đó các em có thể tham khảo thêm: trắc nghiệm Sử 12 bài 21, trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1, cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử, sơ đồ tư duy Lịch sử 12.

Trắc nghiệm Sử 12 Bài 18 Những năm đầu của cuộc kháng chiến

Câu 1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ ngày

A. 23/9/1945.
B. 6/3/1946.
C. 18/12/1946.
D. 19/12/1946.

Đáp án: D

Giải thích: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ ngày 19/12/1946.

Câu 2. Trung ương Đảng đã chọn ngày 19/12/1946 là ngày quyết định phát động toàn quốc kháng chiến tại

A. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi ta kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
B. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi Hội nghị trù bị ở Đà Lạt thất bại (tháng 5/1946).
C. cuộc họp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi đón phái đoàn Việt Nam trở về từ Hội nghị Phôngtennơblô.
D. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng tại Vạn Phúc - Hà Đông (tháng 12/1946).

Đáp án: D

Giải thích: Trung ương Đảng đã chọn ngày 19/12/1946 là ngày quyết định phát động toàn quốc kháng chiến tại cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng tại Vạn Phúc - Hà Đông (tháng 12/1946).

Câu 3. Điền thêm những từ còn thiếu trong câu sau : "Chúng ta muốn ... , chúng ta ... nhân nhượng" (Hồ Chí Minh).

A. độc lập … phải …
B. tự do … đã …
C. hoà bình … phải …
D. thống nhất … đã …

Đáp án: C

Giải thích: "Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng".

Câu 4. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra

A. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa.
B. Quân lệnh số 1.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

Đáp án: D

Giải thích: Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

Câu 5. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là

A. toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh.
B. toàn dân, toàn diện, trường kì, chỉ dựa vào sức lực bản thân.
C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và không dựa vào ủng hộ quốc tế.
D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Đáp án: D

Giải thích: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 6. Đảng chủ trương trường kì kháng chiến vì

A. thực dân Pháp muốn đánh lâu dài.
B. tương quan lực lượng ban đầu không có lợi cho ta.
C. muốn các nước tư bản đồng minh giúp đỡ.
D. muốn Pháp từ bỏ mộng xâm lược nước ta.

Đáp án: B

Giải thích: Đảng chủ trương trường kì kháng chiến vì tương quan lực lượng ban đầu không có lợi cho ta, ta cần vừa đánh, vừa củng cố và phát triển lực lượng, đồng thời tranh thủ thêm sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 7. Cuộc kháng chống Pháp của nhân dân Việt Nam được phát động trong hoàn cảnh

A. phong trào cách mạng thế giới đang lâm vào giai đoạn thoái trào.
B. ta vẫn chưa được nước nào công nhận và đặt quan hệ.
C. ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc kháng chống Pháp của nhân dân Việt Nam được phát động trong hoàn cảnh ta vẫn chưa được nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Đến năm 1950, các nước xã hội chủ nghĩa mới đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 8. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối năm 1946 – đầu năm 1947) đã

A. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân Pháp ở đây.
D. đập tan âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối năm 1946 – đầu năm 1947) đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 9. Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” đề cập đến nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

A. Kháng chiến toàn diện.
B. Kháng chiến toàn dân.
C. Kháng chiến lâu dài.
D. Tự lực cánh sinh.

Đáp án: B

Giải thích: Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” đề cập đến nội dung kháng chiến toàn dân trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.

Câu 10. Mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947 là

A. đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.
B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.
D. tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.

Đáp án: B

Giải thích: Mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947 là tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 11. Văn kiện nào sau đây không phản ánh đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi (9/1947).

Đáp án: A

Giải thích: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được thể hiện qua 3 văn kiện, đó là Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) và Kháng chiến nhất định thắng lợi (9/1947).

Câu 12. Mặt trận đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam là

A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Liên Việt.

Đáp án: D

Giải thích: Mặt trận đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam là Mặt trận Liên Việt.

Câu 13. Đơn vị nào sau đây được thành lập trong cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (cuối năm 1946 – đầu năm 1947)?

A. Vệ Quốc đoàn.
B. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
C. Trung đoàn Thủ đô.
D. Việt Nam Giải phóng quân.

Đáp án: C

Giải thích: Trong cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (cuối năm 1946 – đầu năm 1947), Trung đoàn Thủ đô được thành lập và tiến đánh nhiều trận ác liệt, góp phần quan trọng để cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực rút về Việt Bắc.

Câu 14. Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên?

A. Hà Nội.
B. Nam Định.
C. Huế.
D. Sài Gòn.

Đáp án: A

Giải thích: Hà Nội là nơi hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên và cũng là địa phương đầu tiên bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946).

Câu 15. Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (1947) là

A. Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Võ Nguyên Giáp.

Đáp án: B

Giải thích: Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (1947) là Trường Chinh.

Câu 16. Cuộc hành quân của cánh quân thủy do Com-muy-nan chỉ huy tiến lên Việt Bắc (1947) lần lượt qua nhũng địa danh nào ?

A. Hà Nội ⇒ Khe Lau⇒ Đoan Hùng⇒ Chiêm Hoá.
B. Hà Nội ⇒ Đoan Hùng⇒ Chiêm Hoá ⇒ Khe Lau.
C. Hà Nội⇒ Đoan Hùng ⇒ Khe Lau⇒ Chiêm Hoá.
D. Hà Nội⇒ Đoan Hùng⇒ Khe Lau⇒ Tuyên Quang.

Đáp án: C

Giải thích: Cuộc hành quân của cánh quân thủy do Com-muy-nan chỉ huy tiến lên Việt Bắc (1947) lần lượt qua Hà Nội⇒ Đoan Hùng ⇒ Khe Lau⇒ Chiêm Hoá.

Câu 17. Cuộc tiến quân lên Việt Bắc năm 1947 của Pháp diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 10 - 7 đến 19 - 12 - 1947.
B. Từ ngày 7 - 10 đến 19 - 12 - 1947.
C. Từ ngày 17 - 10 đến 29 - 12 - 1947.
D. Từ ngày 10 - 7 đến 12 - 9 - 1947.

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc tiến quân lên Việt Bắc năm 1947 của Pháp diễn ra từ ngày 7 - 10 đến 19 - 12 - 1947.

Câu 18. Năm 1947, thực dân Pháp huy động 12000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương chia thành 3 cánh mở cuộc tiến công

A. Tây Bắc.
B. Điện Biên Phủ.
C. Hà Nội.
D. Việt Bắc.

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1947, thực dân Pháp huy động 12000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương chia thành 3 cánh mở cuộc tiến công Việt Bắc.

Câu 19. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã

A. giúp quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
B. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. giúp ta đã giành thế chủ động trên toàn bộ chiến trường.
D. đập tan âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

Đáp án: B

Giải thích: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 20. Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ khi nào ?

A. Trước khi thực hiện Kế hoạch Bôlae (1947).
B. Sau thất bại ở Biên giới năm 1950.
C. Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947.
D. Sau khi kiểm soát các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (1947).

Đáp án: C

Giải thích: Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947.

Câu 21. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao, trong đó quan trọng nhất là mặt trận

A. quân sự.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. ngoại giao.

Đáp án: A

Giải thích: Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao, trong đó quan trọng nhất là mặt trận quân sự.

Câu 22.Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Đông Đức.
D. Nhật Bản.

Đáp án: B

Giải thích: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Trung Quốc (18/1/1950).

Câu 23. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.

Đáp án: C

Giải thích: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị“phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

Câu 24. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 nhằm mục đích

A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.
C. khóa chặt biên giới Việt- Trung, chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.
D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

Đáp án: A

Giải thích: Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 25. Theo kế hoạch Rơve (1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm mục đích

A. ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn liên lạc của ta với thế giới.
C. củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.

Đáp án: B

Giải thích: Theo kế hoạch Rơve (1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm mục đích khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn liên lạc của ta với thế giới.

Câu 26. Âm mưu của Pháp khi tấn công lên Việt Bắc vào tháng 10/1947 là

A. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, xúc tiến âm mưu thành lập chính phủ bù nhìn.
B. triệt phá kinh tế, kho tàng, quân chủ lực của ta, buộc ta phải đàm phán theo hướng có lợi cho chúng.

C. giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. khóa chặt biên giới Việt – Trung, bao vây cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

Đáp án: A

Giải thích: Âm mưu của Pháp khi tấn công lên Việt Bắc vào tháng 10/1947 là tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, xúc tiến âm mưu thành lập chính phủ bù nhìn.

Câu 27. Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 chứng tỏ

A. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
B. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.

D. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 chứng tỏ Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.

Câu 28. Ai đã chỉ huy binh đoàn dù đổ quân xuống Việt Bắc trong thu - đông 1947?

A. Sô-va-nhắc.
B. Com-muy-nan.
C. Sác-tông.
D. Lơ Pa-giơ.

Đáp án: A

Giải thích: Sô-va-nhắc là người chỉ huy binh đoàn dù đổ quân xuống Việt Bắc trong thu - đông 1947.

Câu 29. Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?

A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. Giam chân địch ở vùng rừng núi.
C. Khai thông đường biên giới Việt-Trung.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Đáp án: B

Giải thích: Mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường biên giới Việt-Trung, mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 30. Trong cuộc chiến đấu ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947, nơi kìm chân địch lâu nhất là

A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Hà Nội.
D. Vinh.

Đáp án: C

Giải thích: Trong cuộc chiến đấu ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947, Hà Nội là nơi kìm chân địch lâu nhất.

Câu 31: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào đêm

A. 18/12/1946.
B. 19/12/1946.
C. 20/12/1946.
D. 21/12/1946.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr130.

Câu 32: Ở Việt Nam, tín hiệu kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nổ ra đầu tiên ở đâu?

A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Nam Bộ.
D. Lạng Sơn.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr130.

Câu 33: Cuộc chiến đấu chông Pháp ở đô thị của quân và dân Hà Nội diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm?

A. 40 ngày đêm.
B. 50 ngày đêm.
C. 60 ngày đêm.
D. 70 ngày đêm.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr132.

Câu 34: Sau Cách mạng tháng Tám đến 1954 kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là

A. Pháp.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr130.

Câu 35: Căn cứ địa cách mạng của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần thứ hai là

A. Hà Nội.
B. Đông Khê.
C. Việt Bắc.
D. Điện Biên Phủ.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr132.

Câu 36: Trận đánh tiêu biểu nhất của Việt Nam trên đường số 4 trong chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947 là

A. Thất Khê.
B. Đông Khê.
C. Đèo Bông Lau.
D. Đoan Hùng.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr134.

Câu 37: Trận đánh tiêu biểu nhất của Việt Nam trên sông Lô trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. Đèo Bông Lau.
B. Đoan Hùng, Khe Lau.
C.Thất Khê.
D.Đông Khê

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr134.

Câu 38: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 Việt Nam loại khỏi vòng chiến đấu khoảng bao nhiêu tên địch?

A. Hơn 5000 tên
.B. Hơn 6000 tên
C. Hơn 7000 tên.
D. Hơn 8000 tên.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr134.

Câu 39: Để chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch nào?

A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch ”đánh nhanh thắng nhanh”.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr136.

Câu 40: Cụm cứ điểm nào được Việt Nam chọn làm nơi mở đầu cho chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Cao Bằng.
B. Thất Khê.
C. Đông Khê.
D. Đình Lập.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr137.

Câu 41: Ngày 7/10/1947 Pháp huy động 12000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương chia thành 3 cánh quân mở cuộc tiến công lên

A. Hải Phòng.
B. Hà Nội.
C. Điện Biên Phủ
D. Việt Bắc.

Câu 42: Tác phẩm ”Kháng chiến nhất định thắng lợi” do ai soạn thảo?

A. Trường Chinh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Hồ Chí Minh.
D. Trần Phú.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr131.

Câu 43: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. Liên Xô.
B. Cu ba.
C. Trung Quốc.
D. Lào.

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 18/1/1950 Chính phủ Trung Hoa dân quốc đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam, sau đó 30/1/1950 Liên Xô chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. SGK Lịch Sử 12, tr135,136.

Câu 44. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Đáp án: D

Giải thích: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng.

Câu 45. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng không được thể hiện văn kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Tác phẩm “vấn đề dân cày”.

Đáp án: D

Giải thích: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện qua các văn kiện là: chỉ thị toàn dân kháng chiến; lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Vân
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 153
  • Lượt xem: 2.808
  • Dung lượng: 178,3 KB
Sắp xếp theo