Phương pháp xử lí bài toán hình học tọa độ phẳng Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 10

Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Phương pháp xử lí bài toán hình học tọa độ phẳng được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.

Đây là tài liệu hữu ích hướng dẫn phương pháp tư duy xử lý bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy khó. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi tài liệu tại đây.

Kĩ thuật xử lí hình học tọa độ phẳng

2 | K T H U T G I I T Í C H P H N G Đ O À N T R Í D Ũ N G : 0 9 0 2 9 2 0 3 8 9
PHẦN I: PHƯƠNG PHÁP GÁN ĐỘ DÀI
Mc tiêu của phương pháp n độ dài xây dng mi liên h
gia những cái đã có và những cái chưa có.
Chng hạn như trong hình vẽ bên thì chúng ta thy rng cái đã
độ dài EF còn cái chưa độ dài EA. Nếu ta tính được
độ dài EA thì vấn đề đã trở nên đơn giản hơn. Tuy nhiên thực tế
cái khó nht chính là ch này.
Để tính EA thì ta không nên suy nghĩ quá đơn giản đi tính độ
dài mt cách trc tiếp. Thc tế đã hình học thì không th c
tính trc tiếp mà ra được. Ta s tính EA thông qua các bước sau:
ớc 1: Đặt một đ i ca hình v a (có th là cnh
hình vuông, cnh hình ch nht, chng hạn đặt AB = a).
ớc 2: Tính độ dài EA EF theo a (chng hn EA =
2a, EF = a
2
)
ớc 3: Độ dài EF thc tế
2
như vậy a = 1, do đó độ
dài EA = 2. T đây thì việc tìm ra A là quá đơn giản.
VẤN ĐỀ 1: GÁN MT ĐỘ DÀI BNG TÍNH CHT HÌNH V: Hình ch nht ABCD AB = 2AD
A
1;3
. M và N là trung điểm ca AB và BC. DM ct AN ti E
13 13
;
55



. F là điểm nằm trên đoạn thng CD
sao cho 10DF = 3CD. Biết rằng điểm F nằm trên đường thng
:11 5 16 0d x y
. Xác định tọa độ đỉnh F.
Bài toán này có mt mi quan h rt d nhìn thy đó chính mối quan h vuông góc gia A, E F. Trong
bài toán này tôi s s dng k thuật gán độ dài để chng minh mi quan h đó bng Pithagore.
Các vấn đề tìm nốt ra các điểm còn lại để hoàn thin bài toán, hc sinh t x lý nt.
Đặt độ dài cnh AD = a, AB = 2a, gọi I trung điểm của AD K trung điểm ca DM. Ta d dàng thy
được các điểm I, K, N thng hàng. Ta có
a 3a
2 2 2
AM
IK KN
. Mặt khác theo định lý Thales ta có:
Ta d dàng nhn thy 

= 45
0
nên áp dụng định lý hàm s cos cho tam giác DEF ta được:
2 2 2 0
a 17
2 . .cos45
5
FE DE DF DE DF FE
. Xét tam giác ADF ta được:
2
2 2 2 2 2
34a
25
FA AD DF AE FE
. Vy tam giác AEF vuông cân ti E. Do đó ta tìm được điểm F
11
;1
5



3 | K T H U T G I I T Í C H P H N G Đ O À N T R Í D Ũ N G : 0 9 0 2 9 2 0 3 8 9
VẤN ĐỀ 2: GÁN MỘT ĐỘ DÀI DA VÀO THÔNG S ĐẦU BÀI: Tam giác ABC cân ti A
2;4
din tích bng 3. Gọi M trung đim ca BC N
11 7
;
44



điểm nm trên cnh AC sao cho AC = 4CN.
Biết rằng đường thẳng MN có phương trình
10xy
. Xác định tọa độ đỉnh M.
Nhìn qua thì bài toán này không th gán được độ dài, tuy nhiên
nếu để ý k thì t chi tiết din ch bằng 3, ta đt AM = a, ta s
có BC =
6
a
. Do vy mc tiêu ca chúng ta trong bài toán này
tính được AN theo a. Ta có:
44
2 2 2
2
9 a 9 3 a 9
a
a a 4a
AC AM MC AN

Mt khác vì A
2;4
và N
11 7
;
44



nên
3 10
4
AN
. Như vậy:
4
3 a 9 3 10
a 1 a 3
4a 4
AM AM
T đây việc tìm điểm M đã trở nên đơn giản hơn rất nhiu. Hc
sinh t gii quyết nốt bài toán đến khi kết thúc.
VẤN ĐỀ 3: GÁN HAI ĐỘ DÀI CHO HAI CNH KHÁC NHAU: Hình vuông ABCD. Trên các cnh AD,
AB lần lượt ly E F sao cho AE = AF. Gi H hình chiếu vuông góc ca A trên BE. Tìm tọa độ đỉnh C
biết C thuộc đường thng
2 1 0xy
và hai điểm F
2;0
, H
1; 1
.
Trước hết ta tìm hiu v cách chng minh bng hình hc thun túy:
Ta 


AH AH BH BH
FA AE BA BC
nên ta hai
tam giác đồng dng HAF và HBC nên 

.

+ 
= 90
0
n 
+ 
= 90
0
hay CH HF do đó ta tìm
được tọa độ điểm C
11
;
33



.
Tuy nhiên vấn đề khó nht t s
AH AH BH BH
FA AE BA BC
làm thế nào
x lý tốt được.
Gán độ dài có gii quyết được t s trên không khi mà E và F đều là hai điểm bt k trên AD và AB?
Câu tr li CÓ. Nếu ta đặt AB = a, AE = AF = b thì khi đó với mục tiêu hai tam giác HAF HBC đồng
dng, ta tập trung vào độ dài các cnh AH, FA, BH, BC.
Tính AH:
2 2 2 2
.AE AB ab
AH
AE AB a b


. Do đó:
22
22
ab
AH a
ab
FA b
ab

Tính BH:
2 2 4 2
2 2 2
2 2 2 2
22
a b a a
BH AB AH a
a b a b
ab

. Do đó:
2
22
22
a
BH a
ab
BC a
ab

Khi đó:
AH
FA
=
BH
BC
nên các tam giác HAF và HBC đồng dạng. Do đó ta tìm được C.
4 | K T H U T G I I T Í C H P H N G Đ O À N T R Í D Ũ N G : 0 9 0 2 9 2 0 3 8 9
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GỌI ẨN TRÊN ĐƯỜNG THNG
Giống như phương pháp bình phương trong phương trình h phương trình, phương pháp gọi ẩn trên đường
thẳng là phương pháp đơn giản nht, d hiu dm, ch có tính là hơi khó, đòi hỏi hc sinh phi có k năng
tính toán tt và tuân th theo các nguyên tắc như sau:
Mi một điểm trên đường thng có th gi tham s trên đường thẳng đó.
Hai điểm khác nhau phi gi hai tham s khác nhau.
Thường ch s dng khi bài toán xut hiện hai đường thng tr lên.
Gi tối đa 2 ẩn, hn chế tối đa gọi đến n th 3.
Có bao nhiêu n phải đưa ra bấy nhiêu phương trình.
VẤN ĐỀ 1: GI MT N VÀ TÍNH TỌA ĐỘ CÁC N KHÁC BNG CÁCH KÉO THEO: Tam giác
ABC cân tại A có phương trình đường thng cha cnh BC là:
2 3 0xy
I
2; 1
trung đim ca
BC. Đim M
4;1
nm trên cnh ABtam giác ABC có din tích bng 90. Tìm tọa độ các đỉnh ca tam gc
ABC biết rằng điểm B có hoành độ lớn hơn 3.
Thiết lp mc tiêu cho bài toán:
c 1: Gi tọa độ ca B tham s b trên đường thng BC.
c 2: Tìm tọa độ ca C theo tham s b.
c 3: T B và M viết phương trình BM theo tham số b.
c 4: Viết được phương trình AI qua I vuông góc với BC.
ớc 5: Tìm được tọa độ A theo tham s b là giao ca BM và AI.
c 6: Giải phương trình diện tích tam giác ABC bng 90 ra b.
c 7: Kết lun.
Thc hin:
c 1: Gi B
;2 3bb
trên đường thng BC.
c 2: I trung điểm BC:
24
2 5 2
C I B
C I B
x x x b
y y y b
C
4 , 5 2bb
c 3: T B và M đã có ta viết phương trình đường thng BM:
2 2 4 4 1 0b x b y
c 4: Đưng thng qua I và vuông góc vi BC là AI:
2 4 0xy
c 5: A giao ca BM AI nên tọa độ A nghim ca h:
2 2 4 4 1 0
2 4 0
b x b y
xy
do đó
ta tìm được tọa độ A
2 8 3 4
;
bb
bb



.
c 6: Ta có
1
2
ABC
S
AI.BC =
2
22
22
10 2
1 4 8 2 4
2 4 4 8
2
b
bb
bb
b b b

= 90. Do đó
giải phương trình trên ta đưc
13 3 17
1, 4,
2
b b b

.
c 7: Do điểm B có hoành độ lớn hơn 3 nên ta tìm được A
4; 4
, B
4;11
, C
8; 13
.
Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh