Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối học kì 1 Sinh học 12 (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo là tài liệu hữu ích mà Download.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.
Đề cương ôn thi cuối học kì 1 Sinh 12 Chân trời sáng tạo gồm 12 trang giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số câu hỏi trắc nghiệm, tự luận bám sát đề minh họa 2025. Thông qua đề cương ôn thi học kì 1 Sinh học 12 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 12 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tải tại đây.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THPT …. . BỘ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC KHỐI 12 |
PHẦN I. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 111. Hội chứng Down bị gây ra bởi đột biến nhiễm sắc thể số bao nhiêu?
A. Nhiễm sắc thể số 19
B. Nhiễm sắc thể số 21
C. Nhiễm sắc thể số 20
D. Nhiễm sắc thể số 23
Câu 112. Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG HI bị đột biến thành NST có trình tự các gene là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 113. Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
A. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Lệch bội.
D. Đa bội.
Câu 114. Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ?
A. 0,25
B. 0,5
C. 0,75
D. 1
Câu 115. Việc loại khỏi NST những gene không mong muốn trong công tác chọn tạo giống cây trồng được ứng dụng từ dạng đột biến NST nào dưới đây?
A. Mất đoạn nhỏ.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 116. Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?
A. 13
B. 42
C. 15
D. 21
............
PHẦN II. CÂU HỎI ĐÚNG - SAI
Câu 13. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng hay sai?
a) Làm giảm hoặc tăng số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
b) Làm thay đổi thành phần gene trong nhóm gene liên kết.
c) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
d) Có thể làm gene trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên
...........
PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Câu 19. Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là bao nhiêu?
Câu 20. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, thể tam bội phát sinh từ loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
Câu 21. Ở người, allele B quy định da bình thường; allele b qui định bị bệnh bạch tạng, gene này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?
Câu 22. Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gene lặn trên NST thường, allele trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là bao nhiêu (làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số)?
Câu 23. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình.
Câu 24. Xét 2 cặp allele A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gene khác nhau trong quần thể?
Câu 25. Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ bao nhiêu (làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số)?
Câu 26. Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lý thuyết thì đời con có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng?
Câu 27. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XMXm x XmY, tạo ra F1, theo lí thuyết F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
Câu 28. Đột biến mắt trắng ở ruồi giấm là do 1 gene lặn nằm trên NST X, không có allele tương ứng trên NST Y. Trong 1 quần thể ruồi giấm có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gene về tính trạng trên?
Câu 29. Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Các gene quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 30. Kiểu gene AaBB khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gene liên kết hoàn toàn?
Câu 31. Một cá thể có kiểu gene Aa Bd//bD, tần số hoán vị gene giữa hai allele B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là là bao nhiêu?
Câu 32. Một số đột biến ở DNA ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
(2) Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
(3). Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
(4) Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
Câu 33. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mức phản ứng?
(1) Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là tính trạng quy định chất lượng.
(2) Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng quy định số lượng
(3) Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng một kiểu gen với các môi trường khác nhau.
(4) Mức phản ứng do môi trường quy định do đó không có khả năng di truyền.
.................
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về